Thông tin[]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khu trục hạm hộ tống lớp Shimushu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khu trục hạm hộ tống lớp Tàu hộ tống lớp Shimushu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời thoại[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Giới thiệu |
占守型海防艦、その二番艦、国後。 何それ? 違うけど? そうね、クナって… 呼んでもらってもいいけど。 |
Tàu thứ hai của lớp Shimushu, Kunashiri. Gì đó? Sai rồi. Được, anh có thể gọi em là Kuna. | ||
Thông tin trong Thư viện |
占守型海防艦二番艦、国後よ。 北方の守りは任せてよね。 え、地味だろって。 何それ! あの出撃の前の単冠湾の哨戒とか、大事な役割も務めたんだから。 大湊を起点に、千島列島や宗谷海峡、津軽海峡など大切な所を守ったの。 ねえ、聞いてる?最後は大切な大切なこと、頑張ったし。 ちょっと神風さんに迷惑かけちゃったけど。 頑張ったよね、あたし! | Em là Kunarishi, tàu thứ hai thuộc lớp tàu hộ tống Shimushu. Anh có thể giao công việc phòng thủ phía bắc cho em. Gì cơ? Anh bảo là điều đó đơn giản á? Sao anh có thể nói vậy chứ! Trước lần ra khơi đó, em đã đóng một vai trò quan trọng, chẳng hạn như tuần tra vịnh Hitokappu. Coi Ominato như điểm khởi đầu, em đã bảo vệ những nơi trọng yếu như đảo Chishima, eo biển Soya, eo biển Tsugaru và nhiều nơi khác. Này, anh có nghe không đó? Sau cùng thì em cũng làm việc vô cùng, vô cùng chăm chỉ trong một công việc. Tuy em có làm phiền Kamikaze một chút nhưng em đã làm việc chăm chỉ. | Vào năm 1946, trong một chuyến hồi hương và đang trên đường tới Uraga, Kunashiri bị mắc cạn gần mũi Omaezaki, Shizuoka khi thuỷ thủ của cô bị nhầm lẫn giữa ngon đèn hải đăng Omaezaki với đèn đánh cá. Trong khi cố gắng giải cứu hành khách và thuỷ thủ đoàn khỏi Kunashiri đang bị mắc kẹt, Kamikaze cũng bị mắc cạn. Cả hai đều bị bỏ rơi, sau khi hành khách và thuỷ thủ đoàn được chuyển sang một con tàu khác. | |
Thư kí (1) |
何? 呼んだ? ふん! | Gì vậy, anh vừa gọi em à? Humph! | ||
Thư kí (2) |
え、占守と間違えた? はぁ? 何それ、帰る。 | Huh? Anh bị nhầm em với Shimushu? Gì vậy, sao anh có thể!? Em về phòng đây. | ||
Thư kí (3) |
だから何それ。 面白いと思ってるの? ふん! 私、挨拶とか、そういうの大切だと思ってるから! 別に形とかそういうのじゃなくって。 | Thôi nào, có chuyện gì vậy? Anh nghĩ làm vậy vui lắm à? Humph! Em cho rằng những chuyện như chào hỏi rất quan trọng đó! Em không có ý nói về vấn đề vật chất đâu. | ||
Sau khi bạn afk một lúc |
あ、子日…さん?ああ!いいのいいの!違うしそうじゃなくってね?…なんて言えばいいのかなぁ…うん!そう!それ!そうゆうことなんです!よかったぁ、わかってくれてて!うん!頑張ろう! | Ah, Nenohi-san? Ah, ổn rồi, ổn rồi. Không, không phải. Em định nói gì ấy nhỉ... Phải rồi, chị đã đúng! Đúng là như vậy. Thật tốt khi chị đã hiểu. Vâng, cùng nhau cố hết sức nào! | Một ngày nọ, khi bước vào cổng Kunashiri Bắc Chishima, Nenohi hỏi trên đài phát thanh, tại sao Kunashiri không chào Nenohi. (Đó là phong tục chào tàu lớn hơn và tàu hộ tống được cho là tàu ít thuỷ thủ hơn tàu khu trục). | |
Thư kí (Sau khi cưới) |
司令。なに、今日外出するの? や、違うしなにそれ。そうじゃなくて、雨とか霧とかの日は気をつけてよね。そうじゃなくてもそそっかしいんだから! え、私? 私は大丈夫だし! なによっ!! |
Chỉ huy, anh định ra ngoài vào hôm nay ạ? Không, không phải vậy đâu. Em chỉ là, rất muốn nhắc anh phải cẩn thận vào những ngày mưa và sương mù như thế này thôi. Nếu không, anh sẽ lại bất cẩn mất. Eh, em ư? Em sẽ ổn thôi! Có chuyện gì đâu chứ! |
| |
Khi cưới |
北方への輸送護衛でしょ、哨戒でしょ、海峡の警備でしょ…ふぁ、やることいっぱいあって大変! 司令、私ちょっと仕事多すぎない?! え、これは? ご褒美? 私に?! …そ、そう…へ? |
Một nhiệm vụ vận tải về phía bắc á? Một cuộc di tản ư? Cả bảo vệ eo biển nữa? *Thở dài* Có nhiều việc để làm quá, thật rắc rối quá đi! Chỉ huy, chẳng phải anh đang giao quá nhiều việc cho em ạ? Eh, cái gì đây? Phần thưởng? Dành cho em ư? Là... như vậy thật sao... Eh? |
| |
Khi thông báo |
何それ。情報見たいの?仕方ないなあ。 | Gì đó? Anh muốn xem thông tin ư? Hi vọng cái này có thể giúp anh. | ||
Được chọn vào fleet |
いーい? 海防艦国後、抜錨! 出ます! | Sẵn sàng rồi chứ? Khu trục hạm hộ tống Kunashiri, xuất kích! Cùng đi nào. | ||
Khi được trang bị(1) |
あ、姉が? 姉は姉よ | Shi... Shimushu ạ? Shimushu... là Shimushu... | ||
Khi được trang bị(2) |
ま、まぁ良いんじゃない? | Vâng, vâng, em nghĩ là nó khá tốt đấy. | ||
Khi được trang bị(3) |
何それ。 おぉ、そうなの | Anh đã làm cách nào ấy nhỉ. À, em hiểu rồi. | ||
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | ||||
Khi được tiếp tế |
ありがと。もらっとく…何よ? | Vâng. Em sẽ lấy chúng, nhé? | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nhẹ) |
っ、こんなの……。じろじろ見ないで! | Eh, this sort of... Don't keep staring so much! | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
神風さんに見せられない……。早く、ちゃんとしなきゃ……。 | I can't let Kamikaze-san see this... I'll need to hurry up and be proper... | ||
Sửa chữa xong |
||||
Khi mới có tàu mới đóng |
できたって! | It have been done. | ||
Trở về sau xuất kích/viễn chinh |
艦隊、戻ったわ。……まぁ、みんな無事で、良かった…かな? | The fleet has returned. Well, isn't it good that everyone is fine? | ||
Bắt đầu xuất kích |
千島方面根拠地隊、旗艦「国後」! 出撃します! みんな、付いて来て! | Kuril District Base Flagship, Kunashiri! Sortieing! Follow me everyone! | ||
Bắt đầu trận chiến |
敵か。やるしかない……! みんな! いーい、やるよっ! | Enemy? We've got to do this...! Everyone! Ready, let's do this! | ||
Không chiến |
||||
Tấn công |
引き付けて……てぇっ! | Wait for it... Fire! | ||
Dạ chiến |
夜…夜戦…魚雷無いけど、やってみる! | It's night time... Night battle... I might not have torpedoes but I'll still try! | ||
Tấn công trong dạ chiến |
この海から出ていけ! | Get out of this sea! | ||
MVP |
まっ、そんな感じじゃないの? 姉さんは姉さん、あたしはあたしなんだから。やるときはあたしだってやるの! ……ハチ、聞いてる? 聞きなさいよっ! | Well, this is about right, right? My sister is my sister and I am me. When it comes down to it, I can do it too! ...are you listening, Hachi? Listen to me! | "Hachi" probably refers to "Hachijyou", the 4th Shimushu-class ship | |
Hỏng nhẹ(1) |
ああぁぁぁっ!! 被弾?! 衝突?! | Aaaaah! Bullet hit?! Collision?! | ||
Hỏng nhẹ(2) |
ええ、この衝撃…なに? 座礁じゃ、ないよね? | Eh, what's this impact? No way, I'm not running aground, right? | ||
Hỏng nặng |
きゃあぁぁ! も、もうっ! でも、あたし、沈むつもり、ないからっ! | Aaarrrgh! Ugh, urgh! But I have no intention of sinking yet! | ||
Chìm |
えっ、うそ、うそだよね、そんな、この、ここで…神風さん |
Eh, no way... this got to be a lie right? In a... place... like this... Kamikaze-san... |
|
Nhân vật[]
- Lồng tiếng : Sasaki Hitomi (咲々木瞳)
- Minh họa : UGUME