Kancolle Việt Wiki
Register
Advertisement
Số.18 Ryuusei
流星 (Hán việt: Lưu Tinh - Sao băng)
Máy bay ném ngư lôi Máy bay ném ngư lôi
Thông tin
Tác động
Icon Torpedo p2+10, Icon ASW p2+4, Icon LOS p2+1
Tầm xa
6 (Chi phí triển khai: 7Bauxite)
Giá phá dỡ
Fuel2, Ammo5, Bauxite10
Loại tàu trang bị
DE DD
LHA CL
CLT CT
CA CAV
BB BBV
FBB AV
CVL CV
CVB SS
SSV AS
AR AO


Giới thiệu[]

艦攻と艦爆を統合した先進的な"急降下爆撃可能な雷撃機"、それが「流星」です。 発動機不調と重量過大に悩みながらも、開発に成功。高い性能を誇る最新鋭の艦上攻撃機です。 先進的な性能を体現した独特のフォルムも魅力的な本機、ぜひ、新型艦戦「烈風」と共に空母に積んであげてくださいね。
Được kết hợp giữa máy bay tấn công và máy bay oanh tạc, một chiếc máy bay ném ngư lôi tiên tiến có khả năng bổ nhào, đó chính là "Ryuusei".
Dù gặp những trở ngại như động cơ không phù hợp hay vượt quá trọng tải nhưng việc phát triển vẫn thành công. Tự hào là loại máy bay tấn công với tính năng cao.
Một chiếc máy bay cuốn hút, thể hiện tính năng tiên tiến với kiểu dáng đặc biệt. Hãy đưa chúng lên mẫu hạm cùng với chiếc tiêm kích kiểu mới "Reppuu".

Trong game[]

  • Có thể chế tạo.
  • Hayasui Kai là AO duy nhất trang bị được
  • Trang bị có sẵn của Taihou KaiHayasui Kai.
  • Là máy bay ném ngư lôi chủ lực trong nửa sau của trò chơi. Một trang bị tương đối cần thiết cho mẫu hạm để chiến đấu trong những map về sau.
    • Tuy nhiên, Ryuusei lại khó kiếm hơn so với Kiểu 97Tenzan.
    • Ngoài ra, trong số những máy bay ném ngư lôi có thể chế tạo thì vẫn còn Ryuusei Kai mạnh hơn Ryuusei, và độ hiếm của 2 loại máy bay này thì cũng tương đương nhau.
  • Mặc dù ngoài đời, Ryuusei là một máy bay ném bom kết hợp với ngư lôi, hoả lực và tốc độ sánh ngang Zero nên có thể chiến đấu không-đối-không. Nhưng, trong game thì đây lại chỉ là một chiếc máy bay ném ngư lôi thuần tuý, không hề có chút chỉ số ném bom Icon Dive p2 hay đối không Icon AA p2 nào cả.
  • Trong bản cập nhật 1/11/2013, chỉ số Icon ASW p2 của Ryuusei được nâng từ 3 → 4.

Thông tin bên lề[]

  • Tên chính thức là "Ryuusei Mẫu 11" (流星一一型).
    • Trên thân máy được đánh số là B7A1, với chữ B để chỉ máy bay ném ngư lôi, nhưng cái tên Ryuusei (流星 - Lưu tinh) thì lại mang đặc trưng của máy bay ném bom. (xem thêm).
  • Trước khi có Ryuusei, các máy bay ném bom và máy bay ném ngư lôi của Nhật đều được phân chia tính năng rõ ràng.
    • Máy bay ném bom trên hạm thường có sức chứa thấp, nhỏ và nhanh, có khả năng đâm bổ xuống mục tiêu. Còn máy bay ném ngư lôi thì lớn hơn và có khả năng mang nặng hơn.
    • Thế nhưng, càng về sau, tàu chiến ngày càng có giáp tốt hơn, sàn đáp của mẫu hạm cũng được "thiết giáp hoá", nếu không dùng bom hạng trung thì không có mấy tác dụng, nên máy bay ném bom bổ nhào lúc ấy trở nên thiếu hoả lực. Từ đó nảy sinh nhu cầu về một chiếc máy bay ném bom lớn hơn có khả năng bổ nhào.
    • Và rồi Ryuusei ra đời, có thể mang theo bom 800kg. Mặt khác với khả năng mang vác như thế thì nó cũng có thể mang theo cả ngư lôi hàng không, cho nên đó chính là lý do mà trên thân máy của nó được kí hiệu là máy bay ném ngư lôi nhưng tên lại đặt theo máy bay ném bom bổ nhào.
  • Việc phát triển Ryuusei ngay từ bước đầu đã gặp khó khăn. 8/1943, chiếc thử nghiệm số 1 được bay thử, nhưng nó nhanh chóng bị đánh giá là có trọng lượng quá nặng.
    Sau đó, việc tiến hành sửa lỗi đã không được tiếp tục, do những chuyển biến của chiến sự mà độ ưu tiên dành cho nó cũng bị giảm đi, và người ta đã một nửa lãng quên Ryuusei.
    Tới sau trận Mariana và Leyte, khi đã mất đi toàn bộ các mẫu hạm cỡ lớn, Ryuusei được dùng trên căn cứ đất liền. Và vì bay từ đất liền nên trọng lượng máy bay đã không còn là vấn đề, Ryuusei được đưa vào sản xuất hàng loạt.
    Vào 3/1945, nó được quyết định trang bị cho không đội hải quân số 752 thuộc hàng không đội số 5 với danh nghĩa là máy bay trên đất liền chứ không phải trên hạm.
    Và có thể thấy CG trong game của Ryuusei có cánh đuôi với số hiệu "752-24".
  • Lý do mà việc chế tác gặp khó khăn là do người ta đã cố nhồi quá nhiều tính năng lên chiếc máy bay này.
    • Ví dụ như tốc độ bay khi mang bom trên 556km/h[1], tính cơ động như Kiểu 99, có thể cất cánh trong cự ly 100m với bom 800kg,...
  • Được bắt đầu sản xuất từ 4/1944, nhưng do những đợt không kích từ B-29 cũng như ảnh hưởng từ trận động đất Đông Nam Hải, nên cuối cùng chỉ có 114 chiếc được hoàn thành.
  • Tên mã mà người Mĩ đặt cho nó là Grace.

Xem thêm[]

Aichi B7A

Danh sách thiết bị
Pháo chính Nhỏ

Pháo đơn 12cm (Kai Ni · Pháo 2 nòng 120mm · Pháo đơn 12.7cm · Pháo 2 nòng 12.7cm (Mẫu A Kai Ni · Mẫu B Kai Ni · Mẫu C Kai 2 · Mẫu D Kai Ni· Pháo 2 nòng QF 4.7inch Mk.XII Kai · Pháo 2 nòng 130mm B-13

AA

Pháo cao xạ 12cm · Pháo cao xạ 1 nòng 12.7cm (Mẫu sau) · Pháo cao xạ 2 nòng 10cm(+ Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm (Mẫu sau · Mẫu A Kai 3 + Trang bị cao xạ · Mẫu B Kai 4 + Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ đơn nòng 5inch Mk.30 (Kai · Kai + GFCS)

Vừa

Pháo đơn 14cm · Pháo 2 nòng 14cm (Pháo 2 nòng 14cm Kai · Pháo bắn nhanh 2 nòng 15cm Bofors Mk.9 mẫu 1938 (+ Pháo đơn Mk.10· Pháo 2 nòng 15.2cm (Kai· Pháo 2 nòng 15.2cm Bofors Mẫu 1930 · Pháo bắn nhanh 3 nòng 152mm/55 (Kai· Pháo bắn nhanh 2 nòng 6 inch Mk.XXI · Pháo 3 nòng 15.5cm (chính) (Kai· Pháo 2 nòng 20.3cm (Số 2 · Số 3· Pháo 2 nòng 20.3cm SKC34 · Pháo 2 nòng 203mm/53 · Pháo 3 nòng 8 inch Mk.9 (mod2

AA

Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung) · GFCS Mk37 + Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung))

Lớn

Pháo 3 nòng 30.5cm (Kai· Pháo 2 nòng 35.6cm (Kai · Kai Ni · Nguyên mẫu · Ngụy trang · Pháo 3 nòng (Ngụy trang) Kai· Pháo 2 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 38.1cm Mk.I (Mk.I/N Kai· Pháo 3 nòng 381mm/50 (Kai· Pháo 4 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 16 inch (Mk.I · Mk.V · Mk.VIII Kai· Pháo 2 nòng 41cm (Kai Ni· Pháo 3 nòng 41cm Nguyên mẫu (Kai · Kai Ni· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.7 (Mk.7+GFCS· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.I (+ AFCT Kai · Kai + FCR mẫu 284· Pháo 2 nòng 46cm Nguyên mẫu · Pháo 3 nòng 46cm (Kai· Pháo 2 nòng 51cm (Nguyên mẫu)

Pháo phụ

Pháo 2 nòng 15cm · Pháo đơn 15.2cm · Pháo 3 nòng 15.2cm · Pháo tốc xạ 3 nòng OTO 152mm · Pháo 3 nòng 15.5cm (phụ) (Kai)

AA

Pháo cao xạ 8cm (+ Súng máy bổ sung· Pháo cao xạ 2 nòng 10cm (Bệ pháo) · Pháo 2 nòng 10.5cm · Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm · Pháo cao xạ đơn 5inch

AAFD

Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm + Trang bị cao xạ · Pháo cao xạ đơn 90mm · Pháo 2 nòng 5inch Mk.28 mod.2 · Pháo cao xạ 10cm Kai + Bổ sung súng máy phòng không

Phòng không Súng máy

Súng máy 7.7mm · Súng máy 12.7mm · 2cm Flakvierling 38 · Súng máy 25mm (2 nòng · 3 nòng · 3 nòng lắp tập trung· 3.7cm FlaK M42 · Súng máy 40mm Kiểu HI 2 nòng · Pháo phản lực 30 ống 12cm (Kai 2· Pháo tự động 4 nòng Bofors 40mm · Pháo 8 nòng QF 2-pounder Pom-pom · Pháo phản lực 20 ống UP 7 inch

Trang bị cao xạ

Trang bị cao xạ Kiểu 91 · Trang bị cao xạ Kiểu 94

Ngư lôi Thường

Ngư lôi O2 mũi tàu 53cm · Ngư lôi 2 ống 53cm · Ngư lôi 3 ống 533mm · Ngư lôi 5 ống 533mm (mẫu trước) · Ngư lôi 3 ống 61cm · Ngư lôi 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 5 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 6 ống 61cm Nguyên mẫu ·

Dành cho tàu ngầm

Ngư lôi mũi tàu ngầm 53cm (8 ống) · Ngư lôi O2 Kiểu 95 Kai dạng FaT Nguyên mẫu · Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống) · Sóng âm viên tinh nhuệ + Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống)

Midget Sub

Kouhyouteki A · Kouhyouteki C

Máy bay (CV) Tiêm kích

Máy bay tiêm kích Kiểu 96(Kai· Zero(Mẫu 21((Tinh nhuệ) · (Tiểu đội Iwamoto)· Mẫu 32(Tinh nhuệ· Mẫu 52((Tinh nhuệ) · 52A (Tiểu đội Iwamoto) · 52C (Tiểu đội Iwai)· Mẫu 52C (Không đội 601) · Mẫu 53(Đội Iwamoto)· Reppuu (Nguyên Mẫu - Mẫu Sau) · (Nguyên mẫu- Tiêm kích hạm) · Mẫu 11 · Không đội 601· Reppuu Kai Ni · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) · Shinden Kai · Shiden(Kai 2 · Kai 4· Bf 109T Kai · Fw 190T Kai · Re.2001 OR Kai · Re.2005 Kai‎ · WildCat F4F(F4F-3 · F4F-4· Hellcat F6F(F6F-3 · F6F-5· Fulmar · Seafire Mk.III Kai · XF5U

Đêm

F6F-3N · F6F-5N · Reppuu Kai Ni Mẫu E · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) ·

Ném lôi

Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Tinh nhuệ · Đội 931 · (Không đội 931/Tinh nhuệ)  · Đội Tomonaga · Đội Murata· Tenzan (Đội 601 · Đội 931 · Mẫu 12/Đội Tomonaga · Mẫu 12/Đội Murata· Ryuusei (Kai · Đội 601· Re.2001 G Kai‎ · TBD · Swordfish(Mk.II/Tinh nhuệ · Mk.III/Tinh nhuệ· TBF

Đêm

TBM-3D · Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 Kai Loại 3 Mẫu E Nguyên mẫu (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)  · Tenzan Mẫu 12 A Kai (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)

Ném bom bổ nhào

Máy bay ném bom bổ nhào Kiểu 99 (Tinh nhuệ · Đội Egusa· Suisei (Mẫu 12A((Không đội 634/Bom kiểu 3) · (Bom quang điện kiểu 31)· Đội Egusa · Đội 601 · Mẫu 22 - Không đội 634 · Mẫu 22 - Không đội 634/Tinh nhuệ· Máy bay tiêm kích-ném bom Kiểu 0 Mẫu 62 (Đội Iwai· Máy bay tiêm kích Kiểu 0 Mẫu 63 (Tiêm kích-Ném bom) · Nanzan nguyên mẫu · Ju 87C(Kai · Kai Ni (+ KMX)· Kai Ni (+ KMX/Tinh nhuệ) · SBD · Skua · F4U-1D · FM-2 · Re.2001 CB Kai

Trinh sát

Saiun (Đông đảo Caroline · Đội trinh sát 4· Máy bay trinh sát Kiểu 2 · Keiun Nguyên mẫu (Mẫu trinh sát hạm)

Thủy phi cơ Tàu bay

Tàu bay Kiểu 2 · PBY-5A Catalina

Trinh sát

Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 0 (Mẫu 11B · Mẫu 11B/Tinh nhuệ· Thủy phi cơ quan sát Kiểu 0 · Ar196 Kai · OS2U · Shiun · Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm) · Thủy phi cơ trinh sát Ro.43 · S9 Osprey · Swordfish Mk.II Kai (Trinh sat hạm) · Fairey Seafox

Ném bom

Zuiun (Kai Ni (Không đội 634) · Tinh nhuệ) (Đội 631 · Đội 634 · Đội 634/Tinh nhuệ · Mẫu 12 · Mẫu 12/Đội 634· Seiran Nguyên mẫu (Đội 631· Laté 298B · Swordfish (Thủy phi cơ) (Mk.II · Mk.II/Tinh nhuệ)

Tiêm kích

Thủy phi cơ chiến đấu Ro.44 (Bis · Thủy phi cơ chiến đấu Kiểu 2 Kai (Tinh nhuệ· Kyoufuu Kai

Máy bay tấn công từ mặt đất Tấn công

Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 96 · Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 1(Không đội Nonaka · Mẫu 22A · Mẫu 34· Ginga

Tuần tiễu Toukai (Nguyên mẫu · Đội 901)
Tiêm kích Đánh chặn

Raiden · Shinden(Mẫu 11 · Kai Mẫu 21 · Không đoàn 343· Reppuu Kai · (Không đội 352/Tinh nhuệ) · Shuusui (Nguyên mẫu· Me 163B

IJA/Foreign

Hayabusa Mẫu 1 (Kiểu II · Kiểu II (Không đội 64) · Kiểu III A · Kiểu III A (Không đội 54)· Máy bay tiêm kích Kiểu 3 Hien(244 · Mẫu 1D· Máy bay tiềm kích Hayate kiểu 4 · Spitfire (Mk.I · Mk.V · Mk.IX (Tinh nhuệ))

LBAA-IJA Máy bay tiêm kích ném bom Hayabusa Kiểu 1 Mẫu III Kai (Không đội 65)
Trinh sats Máy bay trinh sát từ mặt đất Kiểu 2((tinh nhuệ)
Máy bay phản lực Tiêm kích-bom

Jet Keiun Kai · Kikka Kai

Vũ khí chống ngầm Tuần tiễu

Trực thăng quan sát Kiểu Ka · Trực thăng quan sát Kiểu O Kai (Ni· S-51J (Kai·
Máy bay theo dõi/liên lạc Kiểu 3

Depth Charge Projector Bom chống tàu ngầm Kiểu 94 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 3 ·

Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai · Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai lắp tập trung

Additional Bom chống tàu ngầm Kiểu 95 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 2 ·
Sonar

Máy định vị sóng âm Kiểu 93 · Máy định vị sóng âm Kiểu 3 · Máy định vị sóng âm Kiểu 0 · Máy định vị sóng âm Kiểu 4 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 124 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 + HF/DF

Đạn

Đạn kiểu 3 (Kai· Đạn xuyên giáp Kiểu 91 · Đạn xuyên giáp Kiểu 1

Anti-Ground WG42 (Wurfgerät 42) ·

Pháo phản lực hạm đối đất 20cm Kiểu 4 (lắp tập trung)

Tàu vận chuyển và đổ bộ Tàu đổ bộ

Thuyền Daihatsu · Daihatsu đặc biệt · Thuyền Daihatsu (xe tăng hạng trung Kiểu 89 & lục chiến đội) · Tàu đổ bộ Daihatsu đặc biệt (Trung đoàn thiết giáp số 11)

Tank Thuyền máy đặc biệt Kiểu 2
Drum Thùng chuyên chở
Radar Phòng không loại nhỏ Radar phòng không Kiểu 13 (Kai· Radar SG(mẫu trước) · GFCS Mk.37
Phòng không loại lớn Radar phòng không Kiểu 21 (Kai·

Radar phòng không Kiểu 42 · Máy định tầm kép 15m + Radar Kiểu 21 Kai 2 · Radar FuMO25 · Radar phòng không SK · Radar phòng không SK & SG

Bề mặt loại nhỏ

Radar bề mặt Kiểu 22 (Kai 4 · Kai 4(Mẫu sau được điều chỉnh)· Radar bề mặt Kiểu 33

Bề mặt loại lón Radar bề mặt Kiểu 32 (Kai)
Tàu ngầm

Radar và kính tiềm vọng dành cho tàu ngầm · Radar và định vị vô tuyến dành cho tàu ngầm (E27)

Động cơ Turbine Tuabin hơi nước cải tiến
Nồi hơi

Nồi hơi tăng cường · Nồi hơi nhiệt, áp cao kiểu mới

Đai tàu

Đáy tàu chống ngư lôi (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi (Lớn) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Lớn) · Vách ngăn bảo vệ dưới nước Kiểu Pugliese · Arctic Camouflage (+ Arctic Equipment)

Trang bị đêm

Đèn rọi (50cm Kiểu 96· Pháo sáng ·

Trang bị hỗ trợ

Đội sửa chữa khẩn cấp · Nữ thần sửa chữa khẩn cấp · Lương thực chiến đấu · Cá thu đao đóng hộp · Tiếp tế trên biển

Khác

Phòng chỉ huy Hạm đội (đơn· Thợ bảo trì máy bay trên hạm · Quan sát viên lành nghề · Vật phẩm mở rộng · Động cơ kiểu Ne · Bản thiết kế công nghệ mới dành cho phi cơ · Đội xây dựng · Bệ phóng máy bay trên sàn đáp Nguyên mẫu · Nguyên liệu cải tiến pháo kiểu mới · Nguyên liệu nâng cấp trang bị hàng không mô hình mới · Nhân viên hàng không đêm (+ nhân viên sàn đáp· Tiếp tế tạm thời

Chú thích[]

  1. Nhanh hơn 100km/h so với chiếc Tenzan có cùng mã lực.
Advertisement