Đến ngoại khơi Samar- [Trận chiến ở vịnh Leyte] サマール沖 その先へ――【レイテ沖海戦】 | |
Information | |
Cơ chế | Ship Locking LoS Check |
Máu Boss | |
Mầm: ? | |
Phần thưởng | |
Casual:
Noppppppppppppe |
E-4 Branching Rules Starting Points | ||
---|---|---|
Nodes | Rules | |
Start | 1 |
|
2 |
|
E-4 Branching Rules North | ||
---|---|---|
Nodes | Rules | |
B |
D |
|
E |
| |
E |
G |
|
I |
| |
Q |
P |
|
S |
| |
T |
| |
S |
R |
|
V | ||
V |
U |
|
W |
|
E-4 Branching Rules South | ||
---|---|---|
Nodes | Rules | |
H |
J |
|
K |
|
Hạm đội lịch sử: Trận chiến vịnh Leyte[]
Lực lượng trung tâm ( Hạm Kurita)[]
Lực lượng tấn công mạnh nhất trong Cuộc chiến ở vịnh Leyte chỉ huy bởi Takeo Kurita. Thành viên của hạm đội này sẽ hưởng sát thương bonus 115% ở các node O, Q, R , X và W.
- (F)BB: YamatoBản mẫu:ShipBattleCard, MusashiBản mẫu:ShipBattleCard, NagatoBản mẫu:ShipBattleCard, KongouBản mẫu:ShipBattleCard, HarunaBản mẫu:ShipBattleCard
- CA(V): AtagoBản mẫu:ShipBattleCard, TakaoBản mẫu:ShipBattleCard, MayaBản mẫu:ShipBattleCard, ChoukaiBản mẫu:ShipBattleCard, MyoukouBản mẫu:ShipBattleCard, HaguroBản mẫu:ShipBattleCard, KumanoBản mẫu:ShipBattleCard, SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard, ToneBản mẫu:ShipBattleCard, ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
- CL: NoshiroBản mẫu:ShipBattleCard, YahagiBản mẫu:ShipBattleCard
- DD: ShimakazeBản mẫu:ShipBattleCard, HayashimoBản mẫu:ShipBattleCard, OkinamiBản mẫu:ShipBattleCard, NaganamiBản mẫu:ShipBattleCard, NowakiBản mẫu:ShipBattleCard, KiyoshimoBản mẫu:ShipBattleCard, UrakazeBản mẫu:ShipBattleCard, YukikazeBản mẫu:ShipBattleCard, HamakazeBản mẫu:ShipBattleCard, IsokazeBản mẫu:ShipBattleCard
Lực lượng phía Nam (Hạm Nishimura)[]
Hạm đầu tiên của "Lực lượng phía Nam" trong trân chiến ở vịnh Leyte được chỉ huy bởi Shōji Nishimura. Thành viên của hạm đội này sẽ hưởng sát thương bonus 120% ở node N.
- BB(V): YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard, FusouBản mẫu:ShipBattleCard
- CA(V): MogamiBản mẫu:ShipBattleCard
- DD: ShigureBản mẫu:ShipBattleCard, MichishioBản mẫu:ShipBattleCard, AsagumoBản mẫu:ShipBattleCard, YamagumoBản mẫu:ShipBattleCard
Thông tin bản đồ[]
- Mở đường Boss node X
- Hạ boss Escort Water PrincessBản mẫu:ShipBattleCard
Mở đường node Boss[]
- Dựa vào độ khó, yêu cầu sẽ khác nhau:
- Hard/Medium: A+ Rank Node N
- Easy: Tới node N
- Casual: Tới node M
- Đường phái Nam yêu cầu phải dùng Striking Force (hạm đội thứ 3) gồm tàu của hạm Nishimura
3 (Easy) / 5 (Hard) / 7 (Hard) cho đường đi ngắn nhất.- Nếu dùng Hạm đội Nishimura, thì cách làm cũng không khác nhiều với E-2.
- Nhưng khác E-2 một chút, mang SS sẽ khiến chạy sang node J.
- Dùng Hạm đội chi viện (sparkle toàn bộ) được khuyến khích dùng để hỗ trợ tất cả các node.
- Nên gửi LBAS đặc biệt tập trung vào node F.
- Dùng máy bay LBAS với khả năng đối ngầm như Toukai Nguyên mẫu để diệt tàu ngầm trong node này, vì đội hình địch trong node sẽ đối đầu Hàng dọc.
- Nên dùng đội hình Vanguard cho đường đi này.
- Nếu chơi ở mức Medium/Hard, tại node N, dùng đội hình Vanguard cũng là một lựa chọn nhưng hàng dọc nên được dùng hơn vì đội hình Vanguard khó đạt được A+ Rank (có khả năng nhưng thấp).
- Nếu dùng Hạm đội Nishimura, thì cách làm cũng không khác nhiều với E-2.
- Có khả năng hoàn thành yêu cầu này dễ dàng bằng cách dùng đội tàu ngầm.
- Nếu trường hợp này nên tập trung LBAS vào node F và H vì có nhiều DD và CL địch với khả năng đối ngầm mạnh vào dùng hàng chéo, chuyên dụng để đối ngầm.
- Hạm đội chi viện có thể cân nhắc sử dụng.
- Một khi hoàn thành giai đoạn này, đường tới node boss sẽ được mở.
Hạ boss[]
- Cần dùngSurface Task Force với số lượng nhất định thành viên Hạm đội Kurita/Suzuki để đi đường ngắn nhất.
- Số lượng tàu yêu cầu:
- 5 ở Easy (丙)
- 7 ở Medium (乙)
- 10 ở Hard (甲)
- Số lượng tàu yêu cầu:
Đội hình đề nghị[]
- 2-4 (F)BB / 0-2 CA(V) / 2 CVL + 1 CL / 2-3 DD / 0-2 CA / 0-2 CLT.
- Ở Medium và Hard, mang 1 AO với 2 Tiếp tế trên biển cho final.
- Nhớ rằng chỉ được mang tối đa 3 tàu chậm trong đội.
- Cần chú ý, cho dù có tăng tốc độ tàu bằng turbine + nồi hơi cũng không giúp tránh đi đường dài hơn.
- Nếu có Suzuya và Kumano dạng CVL bạn sẽ có thêm nhiều lựa chọn vì vẫn tính họ như thành viên của hạm đội Kurita.
- Map yêu cầu AP cao, nên mạng cho CVL toàn bộ tiêm kích. (có thể thêm Saiun)
- Dùng CAV với Thủy phi cơ chiến đấu Kiểu 2 Kai giúp tránh Air Parity ở node O và Q.
- Tuy nhiên với độ hình địch yêu cầu AP cao tới mức 648 cho AS (ở Medium & Hard) ở node Q, thì bạn buộc phải chịu mức Air Parity.
- Bạn có thể lựa chọn là chấp nhận Air Parity ở node O và Q để có thể mang Saiun cho CVL, và không cần phải mang CAV.
- Easy mode chỉ cần 300+ cho AS, trong khi Casual mode còn thấp hơn khiến có thể mang Bomber cho CVL.
- Vì node R có 6 Battleship Ru-Class (mọi độ khó), nên gửi 1 LBAS vào node đó.
- Dùng Hạm đội chi viện full sparkle cho các node pre-boss, giảm khả năng bị thiệt hại trước khi vào node boss, đặc biệt là node Q và R.
- Hạm đội chi viện có thể dùng hoặc không, nhưng nên dùng cho final kill.
Chặn khả năng tấn công của boss khi đánh đêm[]
- Boss sẽ không tấn công hạm đội của bạn trong giai đoạn đánh đêm nếu không thành viên vào trong hạm đội mang .
- Vẫn có thể mang và Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm), nhưng vì không có Đèn rọi nên boss vẫn sẽ không tấn công, vẫn nên không mang theo.
Hạm đội Đồng minh[]
Xuất hiện trong Sự kiện mùa đông 2018, Hạm đội Đồng minh là một hạm đội hỗ trợ không phải người chơi tham gia trận chiến vào ban đêm ở các node Boss trong một số map nhất định thuộc sự kiện.
Thông tin[]
- Trong một vài map sự kiện, khi bạn đối đầu với Boss và vừa bắt đầu pha đánh đêm, sẽ có một hạm đội hỗ trợ đến giúp đội bạn tấn công phe địch trước khi hạm đội của bạn tham chiến.
- Có nhiều Hạm đội Đồng minh với thông số và trang bị được thiết lập sẵn.
- Các tàu trong các hạm đội này đều chưa được tăng chỉ số thông qua hiện đại hoá.
Các hạm đội[]
Hạm đội Khu trục 19 (Hạm đội Khoai Tây)[]
Tàu | Lv. | Trang bị #1 | Trang bị #2 | Trang bị #3 | Trang bị #4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
77 | 53 | 49 | 28 | 28 | |||||
74 | 35 | 59 | 36 | 35 | |||||
71 | 23 | 58 | 27 | 34 | |||||
70 | 23 | 57 | 25 | 24 |
Chiến đội tuần dương hạm số 4 (第四戦隊)[]
Tàu | Lv. | Trang bị #1 | Trang bị #2 | Trang bị #3 | Trang bị #4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
84 | 70 | 61 | 58 | 72 | |||||
84 | 75 | 68 | 57 | 68 | |||||
83 | 63 | 53 | 55 | 68 | |||||
82 | 66 | 68 | 95 | 58 |
Hạm đội Ironbottom Sound (Hải chiến Guadalcanal)[]
Tàu | Lv. | Trang bị #1 | Trang bị #2 | Trang bị #3 | Trang bị #4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
84 | 84 | 0 | 66 | 88 | |||||
84 | 87 | 0 | 48 | 78 | |||||
74 | 34 | 54 | 42 | 37 | |||||
65 | 32 | 55 | 24 | 33 | |||||
75 | 27 | 65 | 43 | 42 | |||||
Tập tin:DD Amatsukaze Kai 316 Battle.jpg | 71 | 34 | 62 | 46 | 41 |