Kancolle Việt Wiki
Register
Advertisement
Số.54 Saiun
彩雲 (Hán việt: Thái vân - Mây ngũ sắc)
YellowPlane
Máy bay trinh sát
Máy bay trinh sát
Thông tin
Tác động
Icon Hit p2+2, Icon LOS p2+9, Ngăn chặn cắt chữ T bất lợi
Tầm xa
8 (Chi phí triển khai: 9Bauxite)
Giá phá dỡ
Fuel2, Bauxite11
Loại tàu trang bị
DE DD
LHA CL
CLT CT
CA CAV
BB BBV
FBB AV
CVL CV
CVB SS
SSV AS
AR AO


Giới thiệu[]

「我ニ追イツク敵機無シ」有名な無電を発した俊足の艦上偵察機「彩雲」。 敵戦闘機の追随を許さない高速性能を誇る、高性能な艦上偵察機です。 悪化した戦況の中、敵情偵察に海上へと飛び立ちました。 ぜひ、提督の機動部隊の正規空母、その第4航空隊に配備してみてくださいね。

May bay trinh sát trên hạm ưu tú Saiun, đã từng phát đi bức điện nổi tiếng: "Không máy bay địch nào có thể theo kịp ta"[1]
Tự hào là một máy bay trinh sát hạm có tính năng và tốc độ cao, không cho phép bất kì máy bay tiêm kích nào của đối phương có thể đuổi theo.
Đã từng bay trên biển để trinh sát tình hình kẻ địch trong lúc chiến sự đã trở nên xấu đi.
Hãy thử trang bị cho Hàng không đội số 4 của mẫu hạm tiêu chuẩn trong đơn vị cơ động của đô đốc nhé.

Trong game[]

  • Có thể chế tạo.
  • Chỉ số tầm nhìn cao (Icon LOS p2 +9).
    • Mặc dù vẫn có thể trinh sát đầu trận thành công mà không cần tới Saiun, nhưng nó rất hữu ích trong những map yêu cầu LOS cao.
  • Ngoài ra, Saiun còn có một chức năng đặc biệt là có thể giảm tỉ lệ bị cắt chữ T bất lợi xuống còn rất thấp[2].
    • Có thông tin cho rằng, những chiếc Saiun có độ thành thạo cao có thể tăng tỉ lệ cắt chữ T thuận lợi.
    • Việc này có thể coi là con dao hai lưỡi vì cắt chữ T thuận lợi không phải lúc nào cũng tốt và cắt chữ T bất lợi không phải lúc nào cũng xấu.
      Cắt chữ T thuận lợi tăng sát thương cho cả 2 bên, tức là ta có thể hạ đối phương nhanh hơn, việc này rất có ích khi đánh boss. Nhưng ngược lại, đối phương bắn ta cũng đau hơn, dễ thọt dọc đường trước khi đến boss.
      Trong khi đó, cắt chữ T bất lợi giảm sát thương, tuy có khả năng thua do thiếu sát thương, nhưng tăng cơ hội sống sót, có thể nói là phần nào có ích trong giai đoạn đi đường.
  • Trong đoạn giới thiệu có nhắc tới việc trang bị cho Hàng không đội số 4 của mẫu hạm, ý nói tới việc lắp Saiun vào slot thứ 4 của CV.
    • Slot thứ 4 của CV thường là slot có sức chứa thấp nhất[3], mà Saiun là máy bay trinh sát, không bị ảnh hưởng bởi số lượng trong slot.
  • Trang bị có sẵn khi nâng cấp của Unryuu

Thông tin bên lề[]

  • Nguyên là máy bay trinh sát trên tàu sân bay của hải quân Nhật Bản, kí hiệu phát triển là C6N. Tên mã mà người Mĩ đặt cho nó là "Myrt".
    • Trong thế chiến thứ 2, chỉ có Nhật Bản là phát triển những chiếc máy bay trinh sát như thế này. Thông thường những máy bay trên hạm khác sẽ kiêm luôn việc trinh sát.
      • Người ta thường phát triển những chiếc máy bay trinh sát có khả năng mang bom, thay vì những chiếc máy bay chẳng thể làm gì khác ngoài trinh sát.
        Ở Nhật chủ yếu là dùng máy bay ném ngư lôi còn hải quân Mĩ thì dùng máy bay ném bom.
      • Để bảo toàn sức tấn công, việc trinh sát trong các đơn vị mẫu hạm cơ động của Nhật thường không dùng đến các máy bay của nó mà thay vào đó là thủy phi cơ trinh sát.
    • Tuy nhiên ngày Saiun được đưa vào sản xuất đại trà là 6-1944, Nhật Bản lúc bấy giờ thiếu hụt về cả mẫu hạm lẫn nhân lực nên nó không được hoạt động như một máy bay trinh sát hạm, thay vào đó, nó được sử dụng ở những căn cứ trên đất liền.
  • Dù Saiun được giới hạn vũ khí ở mức tối thiểu (1 súng máy đuôi), nhưng do nó có thể bay ở tầm cao nên có một số mẫu được lắp pháo tự động để bắn hạ B-29. Tuy nhiên chiến tranh đã kết thúc trước khi nó được đưa vào sử dụng.
  • Sau chiến tranh, người Mĩ đã đem Saiun ra thử, và khi đó, vận tốc của nó đạt tới 694.5 km/h.
  • Mặc dù Saiun đáng nhẽ ra được phát triển như một máy bay trinh sát, nhưng từ đầu năm Chiêu Hòa thứ 20 (1945), Tenzan, Suisei, Ryuusei đều bị ngưng sản xuất, chỉ có một mình Saiun được chế tạo để kiêm hết nhiệm vụ ném bom - ngư lôi - trinh sát (mặc dù nó không thể bổ nhào mà chỉ có thể ném bom tầm thấp[4] hoặc ném bom ngang[5]).

Xem thêm[]

Nakajima C6N

Danh sách thiết bị
Pháo chính Nhỏ

Pháo đơn 12cm (Kai Ni · Pháo 2 nòng 120mm · Pháo đơn 12.7cm · Pháo 2 nòng 12.7cm (Mẫu A Kai Ni · Mẫu B Kai Ni · Mẫu C Kai 2 · Mẫu D Kai Ni· Pháo 2 nòng QF 4.7inch Mk.XII Kai · Pháo 2 nòng 130mm B-13

AA

Pháo cao xạ 12cm · Pháo cao xạ 1 nòng 12.7cm (Mẫu sau) · Pháo cao xạ 2 nòng 10cm(+ Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm (Mẫu sau · Mẫu A Kai 3 + Trang bị cao xạ · Mẫu B Kai 4 + Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ đơn nòng 5inch Mk.30 (Kai · Kai + GFCS)

Vừa

Pháo đơn 14cm · Pháo 2 nòng 14cm (Pháo 2 nòng 14cm Kai · Pháo bắn nhanh 2 nòng 15cm Bofors Mk.9 mẫu 1938 (+ Pháo đơn Mk.10· Pháo 2 nòng 15.2cm (Kai· Pháo 2 nòng 15.2cm Bofors Mẫu 1930 · Pháo bắn nhanh 3 nòng 152mm/55 (Kai· Pháo bắn nhanh 2 nòng 6 inch Mk.XXI · Pháo 3 nòng 15.5cm (chính) (Kai· Pháo 2 nòng 20.3cm (Số 2 · Số 3· Pháo 2 nòng 20.3cm SKC34 · Pháo 2 nòng 203mm/53 · Pháo 3 nòng 8 inch Mk.9 (mod2

AA

Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung) · GFCS Mk37 + Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung))

Lớn

Pháo 3 nòng 30.5cm (Kai· Pháo 2 nòng 35.6cm (Kai · Kai Ni · Nguyên mẫu · Ngụy trang · Pháo 3 nòng (Ngụy trang) Kai· Pháo 2 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 38.1cm Mk.I (Mk.I/N Kai· Pháo 3 nòng 381mm/50 (Kai· Pháo 4 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 16 inch (Mk.I · Mk.V · Mk.VIII Kai· Pháo 2 nòng 41cm (Kai Ni· Pháo 3 nòng 41cm Nguyên mẫu (Kai · Kai Ni· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.7 (Mk.7+GFCS· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.I (+ AFCT Kai · Kai + FCR mẫu 284· Pháo 2 nòng 46cm Nguyên mẫu · Pháo 3 nòng 46cm (Kai· Pháo 2 nòng 51cm (Nguyên mẫu)

Pháo phụ

Pháo 2 nòng 15cm · Pháo đơn 15.2cm · Pháo 3 nòng 15.2cm · Pháo tốc xạ 3 nòng OTO 152mm · Pháo 3 nòng 15.5cm (phụ) (Kai)

AA

Pháo cao xạ 8cm (+ Súng máy bổ sung· Pháo cao xạ 2 nòng 10cm (Bệ pháo) · Pháo 2 nòng 10.5cm · Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm · Pháo cao xạ đơn 5inch

AAFD

Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm + Trang bị cao xạ · Pháo cao xạ đơn 90mm · Pháo 2 nòng 5inch Mk.28 mod.2 · Pháo cao xạ 10cm Kai + Bổ sung súng máy phòng không

Phòng không Súng máy

Súng máy 7.7mm · Súng máy 12.7mm · 2cm Flakvierling 38 · Súng máy 25mm (2 nòng · 3 nòng · 3 nòng lắp tập trung· 3.7cm FlaK M42 · Súng máy 40mm Kiểu HI 2 nòng · Pháo phản lực 30 ống 12cm (Kai 2· Pháo tự động 4 nòng Bofors 40mm · Pháo 8 nòng QF 2-pounder Pom-pom · Pháo phản lực 20 ống UP 7 inch

Trang bị cao xạ

Trang bị cao xạ Kiểu 91 · Trang bị cao xạ Kiểu 94

Ngư lôi Thường

Ngư lôi O2 mũi tàu 53cm · Ngư lôi 2 ống 53cm · Ngư lôi 3 ống 533mm · Ngư lôi 5 ống 533mm (mẫu trước) · Ngư lôi 3 ống 61cm · Ngư lôi 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 5 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 6 ống 61cm Nguyên mẫu ·

Dành cho tàu ngầm

Ngư lôi mũi tàu ngầm 53cm (8 ống) · Ngư lôi O2 Kiểu 95 Kai dạng FaT Nguyên mẫu · Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống) · Sóng âm viên tinh nhuệ + Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống)

Midget Sub

Kouhyouteki A · Kouhyouteki C

Máy bay (CV) Tiêm kích

Máy bay tiêm kích Kiểu 96(Kai· Zero(Mẫu 21((Tinh nhuệ) · (Tiểu đội Iwamoto)· Mẫu 32(Tinh nhuệ· Mẫu 52((Tinh nhuệ) · 52A (Tiểu đội Iwamoto) · 52C (Tiểu đội Iwai)· Mẫu 52C (Không đội 601) · Mẫu 53(Đội Iwamoto)· Reppuu (Nguyên Mẫu - Mẫu Sau) · (Nguyên mẫu- Tiêm kích hạm) · Mẫu 11 · Không đội 601· Reppuu Kai Ni · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) · Shinden Kai · Shiden(Kai 2 · Kai 4· Bf 109T Kai · Fw 190T Kai · Re.2001 OR Kai · Re.2005 Kai‎ · WildCat F4F(F4F-3 · F4F-4· Hellcat F6F(F6F-3 · F6F-5· Fulmar · Seafire Mk.III Kai · XF5U

Đêm

F6F-3N · F6F-5N · Reppuu Kai Ni Mẫu E · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) ·

Ném lôi

Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Tinh nhuệ · Đội 931 · (Không đội 931/Tinh nhuệ)  · Đội Tomonaga · Đội Murata· Tenzan (Đội 601 · Đội 931 · Mẫu 12/Đội Tomonaga · Mẫu 12/Đội Murata· Ryuusei (Kai · Đội 601· Re.2001 G Kai‎ · TBD · Swordfish(Mk.II/Tinh nhuệ · Mk.III/Tinh nhuệ· TBF

Đêm

TBM-3D · Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 Kai Loại 3 Mẫu E Nguyên mẫu (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)  · Tenzan Mẫu 12 A Kai (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)

Ném bom bổ nhào

Máy bay ném bom bổ nhào Kiểu 99 (Tinh nhuệ · Đội Egusa· Suisei (Mẫu 12A((Không đội 634/Bom kiểu 3) · (Bom quang điện kiểu 31)· Đội Egusa · Đội 601 · Mẫu 22 - Không đội 634 · Mẫu 22 - Không đội 634/Tinh nhuệ· Máy bay tiêm kích-ném bom Kiểu 0 Mẫu 62 (Đội Iwai· Máy bay tiêm kích Kiểu 0 Mẫu 63 (Tiêm kích-Ném bom) · Nanzan nguyên mẫu · Ju 87C(Kai · Kai Ni (+ KMX)· Kai Ni (+ KMX/Tinh nhuệ) · SBD · Skua · F4U-1D · FM-2 · Re.2001 CB Kai

Trinh sát

Saiun (Đông đảo Caroline · Đội trinh sát 4· Máy bay trinh sát Kiểu 2 · Keiun Nguyên mẫu (Mẫu trinh sát hạm)

Thủy phi cơ Tàu bay

Tàu bay Kiểu 2 · PBY-5A Catalina

Trinh sát

Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 0 (Mẫu 11B · Mẫu 11B/Tinh nhuệ· Thủy phi cơ quan sát Kiểu 0 · Ar196 Kai · OS2U · Shiun · Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm) · Thủy phi cơ trinh sát Ro.43 · S9 Osprey · Swordfish Mk.II Kai (Trinh sat hạm) · Fairey Seafox

Ném bom

Zuiun (Kai Ni (Không đội 634) · Tinh nhuệ) (Đội 631 · Đội 634 · Đội 634/Tinh nhuệ · Mẫu 12 · Mẫu 12/Đội 634· Seiran Nguyên mẫu (Đội 631· Laté 298B · Swordfish (Thủy phi cơ) (Mk.II · Mk.II/Tinh nhuệ)

Tiêm kích

Thủy phi cơ chiến đấu Ro.44 (Bis · Thủy phi cơ chiến đấu Kiểu 2 Kai (Tinh nhuệ· Kyoufuu Kai

Máy bay tấn công từ mặt đất Tấn công

Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 96 · Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 1(Không đội Nonaka · Mẫu 22A · Mẫu 34· Ginga

Tuần tiễu Toukai (Nguyên mẫu · Đội 901)
Tiêm kích Đánh chặn

Raiden · Shinden(Mẫu 11 · Kai Mẫu 21 · Không đoàn 343· Reppuu Kai · (Không đội 352/Tinh nhuệ) · Shuusui (Nguyên mẫu· Me 163B

IJA/Foreign

Hayabusa Mẫu 1 (Kiểu II · Kiểu II (Không đội 64) · Kiểu III A · Kiểu III A (Không đội 54)· Máy bay tiêm kích Kiểu 3 Hien(244 · Mẫu 1D· Máy bay tiềm kích Hayate kiểu 4 · Spitfire (Mk.I · Mk.V · Mk.IX (Tinh nhuệ))

LBAA-IJA Máy bay tiêm kích ném bom Hayabusa Kiểu 1 Mẫu III Kai (Không đội 65)
Trinh sats Máy bay trinh sát từ mặt đất Kiểu 2((tinh nhuệ)
Máy bay phản lực Tiêm kích-bom

Jet Keiun Kai · Kikka Kai

Vũ khí chống ngầm Tuần tiễu

Trực thăng quan sát Kiểu Ka · Trực thăng quan sát Kiểu O Kai (Ni· S-51J (Kai·
Máy bay theo dõi/liên lạc Kiểu 3

Depth Charge Projector Bom chống tàu ngầm Kiểu 94 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 3 ·

Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai · Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai lắp tập trung

Additional Bom chống tàu ngầm Kiểu 95 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 2 ·
Sonar

Máy định vị sóng âm Kiểu 93 · Máy định vị sóng âm Kiểu 3 · Máy định vị sóng âm Kiểu 0 · Máy định vị sóng âm Kiểu 4 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 124 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 + HF/DF

Đạn

Đạn kiểu 3 (Kai· Đạn xuyên giáp Kiểu 91 · Đạn xuyên giáp Kiểu 1

Anti-Ground WG42 (Wurfgerät 42) ·

Pháo phản lực hạm đối đất 20cm Kiểu 4 (lắp tập trung)

Tàu vận chuyển và đổ bộ Tàu đổ bộ

Thuyền Daihatsu · Daihatsu đặc biệt · Thuyền Daihatsu (xe tăng hạng trung Kiểu 89 & lục chiến đội) · Tàu đổ bộ Daihatsu đặc biệt (Trung đoàn thiết giáp số 11)

Tank Thuyền máy đặc biệt Kiểu 2
Drum Thùng chuyên chở
Radar Phòng không loại nhỏ Radar phòng không Kiểu 13 (Kai· Radar SG(mẫu trước) · GFCS Mk.37
Phòng không loại lớn Radar phòng không Kiểu 21 (Kai·

Radar phòng không Kiểu 42 · Máy định tầm kép 15m + Radar Kiểu 21 Kai 2 · Radar FuMO25 · Radar phòng không SK · Radar phòng không SK & SG

Bề mặt loại nhỏ

Radar bề mặt Kiểu 22 (Kai 4 · Kai 4(Mẫu sau được điều chỉnh)· Radar bề mặt Kiểu 33

Bề mặt loại lón Radar bề mặt Kiểu 32 (Kai)
Tàu ngầm

Radar và kính tiềm vọng dành cho tàu ngầm · Radar và định vị vô tuyến dành cho tàu ngầm (E27)

Động cơ Turbine Tuabin hơi nước cải tiến
Nồi hơi

Nồi hơi tăng cường · Nồi hơi nhiệt, áp cao kiểu mới

Đai tàu

Đáy tàu chống ngư lôi (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi (Lớn) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Lớn) · Vách ngăn bảo vệ dưới nước Kiểu Pugliese · Arctic Camouflage (+ Arctic Equipment)

Trang bị đêm

Đèn rọi (50cm Kiểu 96· Pháo sáng ·

Trang bị hỗ trợ

Đội sửa chữa khẩn cấp · Nữ thần sửa chữa khẩn cấp · Lương thực chiến đấu · Cá thu đao đóng hộp · Tiếp tế trên biển

Khác

Phòng chỉ huy Hạm đội (đơn· Thợ bảo trì máy bay trên hạm · Quan sát viên lành nghề · Vật phẩm mở rộng · Động cơ kiểu Ne · Bản thiết kế công nghệ mới dành cho phi cơ · Đội xây dựng · Bệ phóng máy bay trên sàn đáp Nguyên mẫu · Nguyên liệu cải tiến pháo kiểu mới · Nguyên liệu nâng cấp trang bị hàng không mô hình mới · Nhân viên hàng không đêm (+ nhân viên sàn đáp· Tiếp tế tạm thời

<references>

  1. 我ニ追イツク敵機ナシ. Cũng có nơi cho rằng nội dung bức điện này là: "Không chiếc Grumman nào có thể theo kịp ta" (我ニ追イツクグラマン無シ). Grumman ở đây là nói tới Grumman F6F Hellcat.
  2. Có thể coi là 0%.
  3. Tất nhiên là cũng có ngoại lệ, ví dụ như lớp Unryuu trước khi nâng cấp.
  4. Nguyên văn là ném bom hạ xuống chậm (緩降下爆撃) không rõ thuật ngữ chính xác của không quân họ gọi thế nào.
    Không giống ném bom bổ nhào, cách ném bom này máy bay tiếp cận mục tiêu với một góc nhỏ hơn, không yêu cầu nhiều kĩ năng và loại máy bay chuyên dụng như ném bom bổ nhào, tuy nhiên độ chính xác thấp hơn và dễ bị bắn hạ. Hình minh họa
  5. 水平爆撃. Ném bom khi đang bay theo phương ngang, độ chính xác thường tỉ lệ nghịch với độ cao. Hình minh họa
Advertisement