Thông tin[]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết giáp hạm lớp Yamato | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết giáp hạm lớp Yamato | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết giáp hạm lớp Yamato | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời thoại (Cơ bản)[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Giới thiệu |
フッ、随分待たせたようだな……。大和型戦艦二番艦、武蔵。参る! | Hừm, có vẻ như tôi đã khiến anh phải đợi ... Tàu thứ 2 của thiết giáp hạm lớp Yamato, Musashi, đã có mặt! | 'Tôi đã khiến anh phải đợi’ được dựa trên cuộc quyết đấu của Miyamoto Musashi với Sasaki Kojiro, trong cuộc quyết đấu này Musashi đã tới trễ. | |
Thông tin trong Thư viện |
大和型戦艦二番艦、武蔵だ。長崎生まれだ。よろしく頼むぞ。 姉妹艦の大和や信濃と同じく、極秘裏に建造されたのさ。 |
Tàu thứ 2 của thiết giáp hạm lớp Yamato, Musashi. Tôi được hạ thủy ở Nagasaki. Xin được gửi lời chào trân trọng nhất. Cùng với hai tàu chị em cùng lớp là Yamato và Shinano, tôi đã được xây dựng trong điều kiện vô cùng bí mật. |
||
Thư kí (1) |
よろしくな。 | Chào đô đốc. | ||
Thư kí (2) |
どこを見ている?私はここだぞ? | Anh đang nhìn đi đâu vậy? Tôi đang đứng ở ngay đây mà? | ||
Thư kí (3) |
フッ、おいで?遊んで欲しいのかい? | Hừm, anh muốn tôi lại gần à ? Anh muốn tôi làm gì đó giải trí à? | Thực sự rất 'muốn chơi'. | |
Sau khi bạn afk một lúc |
提督よ、忙しいなら、ブラウザを閉じるのもまた、提督のあり方だ。なに?次の戦略を考えているだと?それはすまなかった。 | Đô đốc à, nếu anh đang bận thì anh nên đóng trình duyệt lại – đó là cách làm của một Đô đốc. Hửm? Anh đang nghĩ về chiến thuật tiếp theo à? Thành thực xin lỗi. | Bức tường thứ 4! | |
Thư kí (Sau khi cưới) |
提督よ、貴様も苦労しているのだな。 |
Đô đốc, kể cả anh cũng đang làm việc chăm chỉ sao, hừ. |
| |
Khi cưới |
提督よ、貴様を狙うどんな者からも私は守る自信がある。…フッ、疑っているのか?この武蔵、舐められたものだ。…ま、これからも頼むぜ、相棒? |
Đô đốc, anh có thể tin tưởng rằng tôi sẽ bảo vệ anh khỏi mọi kẻ muốn chĩa súng về phía anh. Ồ, anh đang nghi ngờ tôi sao? Anh đang coi nhẹ Musashi này đấy. Dù sao thì tôi cũng rất trông đợi sự hợp tác sắp tới của chúng ta, “bạn đồng hành” à. |
| |
Khi thông báo |
通信を報告する。心して聞け。 | Báo cáo về liên lạc. Xin chú ý lắng nghe. | ||
Được chọn vào fleet |
この戦、武蔵に任せてもらおうか! | Để Musashi giải quyết trận chiến này! | ||
Khi được trang bị(1) |
うーん、悪くないな。 | Hừm, không tệ nhỉ. | ||
Khi được trang bị(2) |
そうか。さらに強くなるのだな。 | Oh, đúng rồi. Tôi đang trở nên mạnh hơn. | ||
Khi được trang bị(3) |
えらいぞ! | Tuyệt vời! | ||
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | ||||
Khi được tiếp tế |
ありがたい、補給は大事だ! | Vô cùng cám ơn, tiếp tế rất quan trọng! | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nhẹ) |
ちょっと、汚れを落とすかな。 | Tôi sẽ đi gột sạch bụi bẩn trong một lúc. | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
さぁ、ひとっぷろ浴びてくるか。 | Ừm, đi tắm thôi nào. | ||
Sửa chữa xong |
修理が終わったようだな。 | Có vẻ như việc sửa chữa đã hoàn thành | ||
Khi mới có tàu mới đóng |
新しい娘が来たようだ。いってやれ。 | Một nữ hạm mới đã tới sao, hừm? Đi thôi nào. | ||
Trở về sau xuất kích/viễn chinh |
作戦完了。艦隊、帰投だ。 | Chiến dịch hoàn thành. Hạm đội trở về. | ||
Bắt đầu xuất kích |
旗艦武蔵、出撃する! | Tàu đô đốc Musashi, xuất kích! | ||
Bắt đầu trận chiến |
この武蔵の主砲、伊達ではないぜ! | Những khẩu pháo này của tôi, Musashi, không phải chỉ để trình diễn đâu! | ||
Không chiến |
||||
Tấn công |
遠慮はしない、撃てぇ! | Đừng do dự, bắnnnn! | ||
Dạ chiến |
あっはは!面白いなぁ。逃げられるとでも? | A ha ha! Thú vị làm sao! Ngươi nghĩ ngươi sẽ chạy thoát được sao? | ||
Tấn công trong dạ chiến |
この主砲の本当の力、味わうが良い! | Nếm mùi sức mạnh đích thực của nhưng khẩu pháo chính của chúng ta đi. | ||
MVP |
私は大和型。その改良二番艦だからな。当然か。しかし、礼は受け取ろう。 | Tôi là một tàu thuộc lớp Yamato. Phiên bản thứ 2 và đã được cải tiến. Đây là điều vô cùng tự nhiên. Dẫu vậy, tôi sẽ chấp nhận lời khen của anh. | Musashi có những cải tiến tốt hơn Yamato. | |
Bị tấn công(1) |
そんな攻撃、蚊に刺されたような物だ! | Đòn tấn công đó với tôi chỉ như muỗi đốt! | 1-2 quả ngư lôi không si nhê với Yamato-class | |
Bị tấn công(2) |
くっ、いいぞ、当ててこい!私はここだ! | Gừ, không tồi đâu! Tới đây! Ta đang ở ngay đây nè! | ||
Bị hỏng nặng |
まだだ…まだこの程度で、この武蔵は…沈まんぞ! | Chưa được... chỉ thế này thôi sao, tôi, Musashi...không thể chìm! | Musashi was heavily damaged, yet still continued to operate. | |
Chìm |
皆の分まで、この武蔵が攻撃を受け止められたのなら…まぁ、私は…満足だ…。 |
Tôi, Musashi này đã chặn được tất cả những phát bắn vào mọi người… Ừm… tôi… cảm thấy rất mãn nguyện… |
Musashi tuy đã đánh mất khả năng di chuyển, vẫn chiến đấu và đã làm chậm quân đồng minh trong khi các tàu hộ tống của cô rút lui. |
Lời thoại (Kai + Kai Ni)[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Giới thiệu |
大和型二番艦、武蔵…推参する!どうだ?この色。この装束も似合うだろう? ふぅ、相棒よ。随分待ったぞ…あぁ、いいだろう。大和型戦艦二番艦、改大和型、武蔵、参る!(改二) |
Tàu thứ 2 của thiết giáp hạm lớp Yamato, Musashi… đang tiến tới đây! Anh nghĩ sao về màu này? Liệu nó có phù hợp với tôi không? Hừm, có vẻ như tôi đã khiến anh phải đợi, Bạn đồng hành của ta.... Ah, được rồi. Tàu thứ 2 của thiết hạm lớp Yamato và là một thiết hạm nâng cấp của thiết hạm lớp Yamato. Musashi. Đã có mặt! (Kai Ni) |
||
Thông tin trong Thư viện |
大和型戦艦二番艦、武蔵だ。長崎生まれだ。よろしく頼むぞ。 姉妹艦の大和や信濃と同じく、極秘裏に建造されたのさ。ああ、この主砲を存分に撃ち合いたかったな。今度は頼めるか…ありがたい! |
Tàu thứ 2 của thiết giáp hạm lớp Yamato, Musashi. Được hạ thủy ở Nagasaki. Lời chào trân trọng nhất tới đô đốc. Cùng với 2 tàu chị em cùng lớp là Yamato và Shinano, tôi đã được xây dung trong điều kiện vô cùng bí mật. À, tôi rất muốn được bắn những khẩu pháo chính này… Đô đốc à, liệu tôi có thể? Tuyệt vời! |
||
Thư kí (1) |
この武蔵がいる!心配するな。 | Tôi, Musashi, đang ở ngay đây! Không cần phải lo lắng. | Cô ấy xưng hô theo ngôi thứ 3 ở phần đầu tiên. | |
Thư kí (2) |
どこを見ている?そこは特に変わってないぞ? | Anh đang nhìn vào đâu thế? 'Chỗ đó' vẫn y như vậy ko thay đổi gì mà, đúng không? | theo đúng nghĩa đen | |
Thư kí (3) |
提督よ!?…まぁ、そういったことも…嫌いではないが……凱旋の後で、な。 | Đô đốc! ... Ừm, tôi thực sự không thấy khó chịu đâu... Cơ mà, để dành sau khi tôi chiến thắng khải hoàn trở về... nhé...? | Cô ấy không ghét việc bị chọc ghẹo. Nó thậm chí còn ám chỉ một chút ham muốn thể xác. | |
Sau khi bạn afk một lúc |
提督よ、忙しいなら、ブラウザを閉じるのもまた、提督のあり方だ。なに?次の戦略を考えているだと?それはすまなかった。 相棒よ、忙しいなら、少し休んで外に出るのはどうだ?それもまた、立派な提督のあり方だ。何?次の戦略を考えてるだと?相棒、それはすまなかった、許せ。(改二) |
Đô đốc à, nếu anh đang bận, đáng ra anh nên đóng trình duyệt lại – Đó mới là phong cách của một đô đốc. Hả? Anh đang nghĩ về chiến thuật tiếp theo sao? Ôi, cho tôi xin lỗi. Nếu anh không quá bận thì hãy ra ngoài thư giãn một tí đi cộng sự? Đó mới là phong cách của một đô đốc. Sao cơ? Anh đang xếp ra kế hoạch cho chiến dịch kế tiếp sao? Cộng sự ơi, tôi không nghĩ đó là như thế, xin thứ lỗi (Kai Ni) |
Có vẻ Musashi suýt phá vỡ được Bức Tường Thứ 4. | |
Thư kí (Sau khi cưới) |
提督よ、貴様も苦労しているのだな。 |
Đô đốc, kể cả anh cũng đang làm việc chăm chỉ sao, hừm |
| |
Khi cưới |
提督よ、貴様を狙うどんな者からも私は守る自信がある。…フッ、疑っているのか?この武蔵、舐められたものだ。…ま、これからも頼むぜ、相棒? |
Đô đốc, anh có thể tin tưởng rằng tôi sẽ bảo vệ anh khỏi mọi kẻ muốn chĩa súng về phía anh. Ồ, anh đang nghi ngờ tôi sao? Anh đang coi nhẹ Musashi này đấy. Dù sao thì tôi cũng rất trông đợi sự hợp tác sắp tới của chúng ta, “bạn đồng hành” à. |
| |
Khi thông báo |
どうだ調子は?まあ、のんびり行こう。 どうだ調子は?っは、いいじゃないか。まあ、のんびり行こう。(改二) |
Anh đang cảm thấy thế nào? Ồ vậy à, có lẽ chúng ta nên chậm lại Tình hình như thế nào rồi? Ha! Chẳng phải thế là tốt lắm sao. Được rồi, ta đi từ từ thôi. (Kai Ni) |
||
Được chọn vào fleet |
戦艦武蔵、いざ…出撃するぞ! | Thiết giáp hạm Musashi, Tất cả-sẵn sàng... Xuất chinh! | ||
Khi được trang bị(1) |
対空火力も…まあ、気になるな。 | Năng lực đối không sao, hừm... Ừm, tôi cũng đang băn khoăn về điều đó. | ||
Khi được trang bị(2) |
そうだなぁ。大和には悪いが…感謝するぞ。 これが武蔵の新しい力。行ける、行けるぞ!(改二) |
Đúng vậy. Tôi cảm thấy hơi tiếc cho Yamato nhưng mà..., thực sự cảm ơn anh. Đây chính là sức mạnh mới của Musashi này. Giờ thì tôi sẽ làm được, tôi thực sự sẽ làm được! (Kai Ni) |
||
Khi được trang bị(3) |
えらいぞ! あぁ、偉いぞ。この武蔵が褒めてやろう。(改二) |
Tuyệt! À, thật tuyệt! Những lời khen từ Musashi này (Kai Ni) |
||
Khi được trang bị(3) dùng cùng câu nói với khi đi expedtion, lúc tài nguyên về, sửa chữa nhanh, và chế thiết bị. | ||||
Khi được tiếp tế |
ありがたい、補給は大事だ! | Rất cảm ơn, tiếp tế rất quan trọng với tôi! | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nhẹ) |
あぁ…風呂は良いな…。 | Ohh... Được đi tắm thật tuyệt... | ||
Khi sửa chữa (lúc hỏng nặng) |
うっ…この…バイタルパートまでやられては、な…仕方ないさ…。 | Uhh... Tôi đã bị... bắn trúng ở những chỗ trọng yếu sao, huh... Tôi đoán là nó vượt quá khả năng của mình... | ||
Sửa chữa xong |
修理完了の艦が在るようだ。 | Một nữ hạm đã hoàn thành việc sửa chữa. | ||
Khi mới có tàu mới đóng |
新入りかい?賑やかになるな。 | Một tân binh sao? Mọi thứ sẽ nhộn nhịp quanh cô ấy đây. | ||
Trở về sau xuất kích/viễn chinh
|
無事、艦隊帰投したぞ。 港区はいいな。ウム、艦隊戻ったぞ。(改二) |
Hạm đội đã trở về an toàn Cảng ta thật là tuyệt ấy. Hừm, hạm đội đã trở về (Kai Ni) |
||
Bắt đầu xuất kích |
第一遊撃部隊、出撃する! or 戦艦武蔵、いざ…出撃するぞ! |
Thiết giáp hạm Musashi, xuất kích! or Lực lượng đánh phá số một, tiến về phía trước! |
||
Bắt đầu trận chiến |
さあ、行くぞ!撃ち方…始めっ! 武蔵見参!この戦、武蔵に任せて貰うか。(改二) |
Bắt đầu! Khai hỏa!! Musashi đã tìm thấy bọn chúng! Hãy giao trận đấu này cho Musashi (Kai Ni) |
||
Không chiến |
||||
Tấn công |
全砲門、開けっ! or さあ、行くぞ!撃ち方…始めっ! この武蔵の主砲はだてではない!行くぞ!(改二) |
Mọi họng súng sẵn sàng! or Bắt đầu thôi! Khai hỏa!! Súng chính của ta không phải là hàng trưng bày đâu đấy! Tiến đến đây! |
||
Dạ chiến |
…ふっ、痛快だ!武蔵、突撃するぞ!ついてこい! | Mọi chuyện đang trở nên thú vị! Tôi đang tiến vào chiến trường! Mọi người theo tôi! | Cô ấy xưng hô ở ngôi thứ 3 ở phần thứ hai. | |
Tấn công trong dạ chiến |
そうだ!シブヤン海のようにはいかないぜ! | Đúng thế ! Tôi không thể để mọi chuyện ở đây diễn ra giống như ở biển Sibuyan. | Musashi đã chìm trong giao chiến ở biển Sibuya. | |
MVP |
私は大和型。その改良二番艦だからな。当然か。しかし、礼は受け取ろう。 | Tôi là một tàu thuộc lớp Yamato. Phiên bản thứ 2 và đã được cải tiến. Đó là điều vô cùng tự nhiên. Dẫu vậy, tôi sẽ chấp nhận lời khen của anh. | ||
Bị tấn công(1) |
そんな攻撃、蚊に刺されたような物だ! | Đòn tấn công đó không khác gì vết muỗi đốt! | ||
Bị tấn công(2) |
くっ、いいぞ、当ててこい!私はここだ! | Gừ, không tồi đâu! Tới đây! Ta đang ở đây nè! | ||
Bị hỏng nặng |
まだだ…まだこの程度で、この武蔵は…沈まんぞ! | Chưa được... chỉ thế này thì, tôi, Musashi... không thể chìm! | ||
Chìm |
皆の分まで、この武蔵が攻撃を受け止められたのなら…まぁ、私は…満足だ…。 |
Tôi, Musashi này đã chặn được tất cả những phát bắn vào mọi người… Ừm… tôi… cảm thấy rất mãn nguyện… |
|
Báo giờ[]
Thời gian | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
00:00 |
この武蔵が深夜0時をお知らせする。 | Musashi này xin thông báo với anh bây giờ là nửa đêm rồi. | |
01:00 |
1時か…。こんな時間まで、熱心な物だ。 | 1 giờ sáng, hừ... Khuya thế này rồi... mà vẫn nhiệt huyết như vậy... | |
02:00 |
2時だ。その集中力、立派な物だ。 | 2 giờ sáng. Sự tập trung của đô đốc mới phi thường làm sao. | |
03:00 |
提督よ、3時だ。この武蔵…うたた寝などは…。 | Đô đốc. 3 giờ sáng rồi đó. Musashi này... sắp ngủ gật rồi... | |
04:00 |
4時か。今日は、提督は寝ずの番なのか? | 4 giờ sáng, hmm? Có lẽ đêm nay đô đốc đang làm nhiệm vụ gác đêm? | |
05:00 |
5時になったなぁ。朝は、嫌いではない。 | Bây giờ là 5 giờ sáng rồi, huh. Tôi không phải là không ưa buổi sáng. | |
06:00 |
6時か。明るくなり始めたか。 | 6 giờ sáng, hmm? Trời bắt đầu sáng rồi. | |
07:00 |
7時だ。提督よ、朝も元気だな。 | 7 giờ sáng. Đô đốc. Anh cũng năng động thế này kể cả trong buổi sáng sao, huh. | |
08:00 |
提督は提督だったな。失礼、現在、時刻は8時だ。 | Đô đốc là đô đốc, huh. Ôi, xin lỗi anh, giờ là 8 giờ sáng rồi. | |
09:00 |
9時だな。そういえば、大和はこの艦隊にもういるのか? | 9 giờ sáng... Giờ tôi mới để ý chuyện này, Yamato có nằm trong hạm đội này không? | |
10:00 |
10時、大和もいるならそれはすごい。奴は案外、恥ずかしがり屋だからな。なかなかでてこないだろう。 | 10 giờ sáng, thật sự là phi thường nếu Yamato ở đây giờ này. Cô ấy, anh biết không, khá là nhút nhát. Cô ấy rất ít khi ra ngoài. | Yamato chỉ bắn súng của mình trong đúng một trận đánh. |
11:00 |
11時だ。何か問題か?大丈夫。この武蔵に、全て任せておけ。 | 11 giờ trưa. Có vấn đề gì không đô đốc? Không cần phải lo lắng. Musashi này sẽ giải quyết chúng. | |
12:00 |
昼飯の時間だな。…何だ?皿うどんとかたべたいな。ああ、懐かしいな。 | Đến giờ ăn trưa rồi... Sao? Tôi muốn ăn sara udon... Ôi, tôi nhớ nó làm sao. | Sara udon (tạm dịch udon trên đĩa ) là một món ăn đặc sản của Nagasaki. |
13:00 |
午後1時だ。最近は、やたらでかいハンバーガー?とやらも流行っているそうだな。食べてみたいもんだ。 | 1 giờ chiều. Đô đốc biết không, dạo gần đây tôi cực kỳ thích một loại hamburger? Chúng khá là nổi tiếng. Tôi đã rất muốn được ăn một cái. | 'Burger Sasebo' được giời thiệu với căn cứ hải quân Sasebo bởi quân đội Mỹ. |
14:00 |
午後2時、午後の仕事を始めるぞ。 | 2 giờ chiều, đến lúc bắt tay vào làm công việc buổi chiều rồi. | |
15:00 |
3時か。間宮に、カステラとか、作ってもらっても、いいかも…。 | 3 giờ chiều, huh. Tôi băn khoăn làm sao để khiến Mamiya làm cho tôi một chiếc Castella... | Castella là một loại bánh xốp của Bồ Đào Nha, và nó đã trở thành một sản phẩm nổi tiếng của Nagasaki. |
16:00 |
午後4時か。よし、まだまだいけるな。 | 4 giờ chiều, huh. Tôi ổn , tôi vẫn còn một chút bên trong người! | |
17:00 |
午後5時だ。夜に目を慣らしておけ。 | 5 giờ chiều . Đô đốc anh nên điều chỉnh mắt mình với ánh sáng này. | (Chiến đấu bán đêm là một điểm mạnh của Hải quân Đế quốc Nhật.) |
18:00 |
午後6時か…。チッ、そろそろアクセスが増えてくるぞ。覚悟しとけ。 | 6 giờ đêm, huh... Gần đây có nhiều vụ xâm nhập. Hãy cẩn trọng. | (tôi giả thuyết rằng hải quân Mỹ đồi quyền xâm nhập lãnh thổ Đế quốc Nhật...) |
19:00 |
午後7時だ。おう提督よ、夕飯はどうするんだ?一緒するか? | 7 giờ tối. Ồ, Đô đốc à , anh có dự định gì cho bữa tối chưa? Muốn đi ăn cùng tôi không? | |
20:00 |
午後8時か。摩耶のやつ、ちゃんとやってるかい? | 8 giờ tối, huh. Maya ý, cô ấy có làm việc chăm chỉ không? | Musashi nhận lấy những thuyền viên sống sót của Maya, sau khi cô ấy chìm ở vịnh Leyte. |
21:00 |
午後9時。何だ?島風よ。私は無事だぞ? | 9 giờ tối. Sai? Oh, Shimakaze à? Không, tôi ổn. | Shimakaze nhận lấy những thuyền viên còn sống của Musashi, một ngày sau khi Musashi nhận thuyền viên của Maya. |
22:00 |
午後10時、後かたづけも、作戦の内だ! | 10 giờ tối, thu dọn sau khi xong cũng là một phần của chiến thuật! | |
23:00 |
午後11時か、・・・夜戦も程々にな | 11 giờ đêm, huh... hãy bắt đầu trận đánh đêm một cách từ tốn.. |
Lời thoại theo mùa[]
Sự kiện | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|
Giáng sinh 2015 |
はむ!うむ!うまい!うまいぞ、クリスマス!悪くないな!提督ももっと食え! | *nom* *nom* Rất ngon... mùi vị rất ngon! Giáng sinh xem ra cũng không tệ! Đô đốc, anh nên ăn nhiều hơn! | |
Cuối năm 2015 |
早いものだ、もう師走か。そうだなぁ、大掃除に取り掛かるか。そして、一杯やろう。 | Nhanh quá,đã tháng 12 rồi. Xem nào.Đầu tiên là mình phải dọn dẹp cho mùa xuân. Và sau đó,là đi uống. | |
Năm mới 2016 |
新年か、めでたい!提督よ、謹賀新年だな。今年もしっかり頼むぞ、ははははは! | Một năm mới, vui mừng làm sao! Đô đốc, chúc mừng năm mới. Năm nay trông cậy cả vào anh nhé, Hahahaha! | |
Giao mùa 2016 |
おぉ、節分か。よし、この武蔵が鬼役をやってやろう。さぁ、どんどん撃って来い! | Oh... Đến mùa Setsubun rồi. Được thôi. Tôi, Musashi sẽ đóng vai quỷ dữ. Nào, lại gần đây và tấn công tôi bằng chiêu mạnh nhất đi! | |
Valentine 2016 |
提督よ・・・チョコレートを用意した。その・・・疲れたら、食べてくれ・・・遠慮はいらん! | Đô đốc... Tôi đã chuẩn bị một ít sô-cô-la đây. Thế nên... cứ ăn chúng nếu anh cần nghỉ ngơi... Không cần phải tự ép bản thân làm việc quá sức đâu. | |
WhiteDay 2016 |
何?これを私に?提督よ、ありがとう。見慣れぬ戦闘糧食だが…いただこう。 | Gì thế? Cái này là cho tôi ư? Đô đốc, cảm ơn anh. Đây không phải là một loại lương thực trong chiến đấu nhưng... tôi sẽ nhận nó. | |
Xuân 2016 |
春…桜、か。なあ大和、綺麗なものだな。あっは、私らしくもないか。あっははっ…。 | Mùa xuân... Hoa anh đào ư, huh. Này, Yamato, chúng thật đẹp nhỉ? Ahah, em nghĩ nó chẳng giống em chút nào đâu. Ahaha... | |
ThirdAnniversary2016 |
提督よ、我等、三周年を迎えたぞ。うっふふ。いいものだなぁ、信頼できる仲間というものは。次の一年も、頼むぞ、相棒。 | Đô đốc. Cuối cùng cũng đến năm thứ 3 của chúng ta rồi. Ufufu... Thật tốt khi anh có những người bạn đáng tin tưởng như vậy. Cùng cố gắng trong năm tiếp theo nhé, bạn đồng hành. | |
Mùa mưa 2016 |
雨も、悪くはない。梅雨の季節ならなおさらだ。こんな日は熱燗も、いいな。なぁ? | Mưa ư, cũng không tệ. Mưa nhiều vậy nên chắc mùa mưa đã tới rồi. Một chén sake nóng vào một ngày thế này cũng tuyệt lắm nhỉ? | |
Năm mới 2016 |
新年か、めでたい!提督よ、謹賀新年だな。今年もしっかり頼むぞ、ははははは! | Một năm mới, vui mừng làm sao! Đô đốc, chúc mừng năm mới. Năm nay trông cậy cả vào anh nhé, Hahahaha! | |
Giao mùa 2016 |
おぉ、節分か。よし、この武蔵が鬼役をやってやろう。さぁ、どんどん撃って来い! | Oh... Đến mùa Setsubun rồi. Được thôi. Tôi, Musashi sẽ đóng vai quỷ dữ. Nào, lại gần đây và tấn công tôi bằng chiêu mạnh nhất đi! | |
Valentine 2016 |
提督よ・・・チョコレートを用意した。その・・・疲れたら、食べてくれ・・・遠慮はいらん! | Đô đốc... Tôi đã chuẩn bị một ít sô-cô-la đây. Thế nên... cứ ăn chúng nếu anh cần nghỉ ngơi... Không cần phải tự ép bản thân làm việc quá sức đâu. | |
WhiteDay 2016 |
何?これを私に?提督よ、ありがとう。見慣れぬ戦闘糧食だが…いただこう。 | Gì thế? Cái này là cho tôi ư? Đô đốc, cảm ơn anh. Đây không phải là một loại lương thực trong chiến đấu nhưng... tôi sẽ nhận nó. | |
Xuân 2016 |
春…桜、か。なあ大和、綺麗なものだな。あっは、私らしくもないか。あっははっ…。 | Mùa xuân... Hoa anh đào ư, huh. Này, Yamato, chúng thật đẹp nhỉ? Ahah, em nghĩ nó chẳng giống em chút nào đâu. Ahaha... | |
ThirdAnniversary2016 |
提督よ、我等、三周年を迎えたぞ。うっふふ。いいものだなぁ、信頼できる仲間というものは。次の一年も、頼むぞ、相棒。 | Đô đốc. Cuối cùng cũng đến năm thứ 3 của chúng ta rồi. Ufufu... Thật tốt khi anh có những người bạn đáng tin tưởng như vậy. Cùng cố gắng trong năm tiếp theo nhé, bạn đồng hành. | |
Mùa mưa 2016 |
雨も、悪くはない。梅雨の季節ならなおさらだ。こんな日は熱燗も、いいな。なぁ? | Mưa ư, cũng không tệ. Mưa nhiều vậy nên chắc mùa mưa đã tới rồi. Một chén sake nóng vào một ngày thế này cũng tuyệt lắm nhỉ? |
Bên lề[]
- Được đặt tên theo tỉnh Musashi, một phần của thành phố Tokyo thời nay, giữa quận Saitama và Kanagawa.
- Chìm giữa trận vịnh Leyte, vào ngày 24/10/1944, ở phía bắc quần đảo Sibuyan, tỉnh Romblom, Philippines
- Musashi phải hứng chịu tổn thất chưa có tiền lệ đối với một tàu chiến của IJN - 19 quả ngư lôi, 17 quả bom và 20 quả đạn pháo.
- Dẫu vậy, Musashi vẫn tiếp tục cầm cự được 4:06 giờ và cố gắng tiến vào gần bờ.
- Một giả thuyết được đa số tán thành là Musashi đã bị ngập nước đều, điều đó ngăn cản cô bị lật úp.
- Xác đắm của Musashi đã được tìm thấy bởi một đội nghiên cứu được tài trợ bởi Paul Allen, nhà đồng sáng lập của Microsoft, vào ngày 2 tháng 3 năm 2015.
- Musashi phải hứng chịu tổn thất chưa có tiền lệ đối với một tàu chiến của IJN - 19 quả ngư lôi, 17 quả bom và 20 quả đạn pháo.
- Phần thưởng E-5 Sự kiện Mùa thu 2013.
- Có thể sở hữu thông qua LSC vào ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- Trong dịp phát hiện xác tàu của Musashi, đợt cập nhật ngày 13 tháng 3 năm 2015 bao gồm đồ nội thất dành riêng cho cô ấy và drop rate được tăng nhẹ. (Drop rate được điều chỉnh về mức bình thường vào đợt cập nhật ngày 27 tháng 3 năm 2015.)
Xem thêm[]
Lớp Yamato | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Yamato
|
Danh sách tàu · Theo phân loại · Bằng hình ảnh · Theo chỉ số · Nơi tìm thấy · Danh sách địch · Chú giải | ||||
---|---|---|---|---|
Khu trục hạm hộ tống | Lớp Shimushu |
Shimushu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KunashiriBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Etorofu |
Etorofu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsuwaBản mẫu:ShipBattleCard ·
TsushimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SadoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HiratoBản mẫu:ShipBattleCard ·
FukaeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiburi |
Hiburi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
DaitouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm | Lớp Kamikaze |
Kamikaze Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AsakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatakazeBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Mutsuki |
Mutsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KisaragiBản mẫu:ShipBattleCard ·
YayoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FumizukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
NagatsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KikuzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MikazukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MochizukiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Khu trục hạm đặc biệt | Lớp Fubuki |
Fubuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShirayukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MiyukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurakumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsonamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UranamiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ayanami |
Ayanami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShikinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
SagiriBản mẫu:ShipBattleCard ·
OboroBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkebonoBản mẫu:ShipBattleCard ·
SazanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
UshioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akatsuki |
Akatsuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Hibiki/ВерныйBản mẫu:ShipBattleCard ·
IkazuchiBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard ·
InazumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hatsuharu |
Hatsuharu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NenohiBản mẫu:ShipBattleCard ·
WakabaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsushimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shiratsuyu |
Shiratsuyu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShigureBản mẫu:ShipBattleCard ·
MurasameBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuudachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarusameBản mẫu:ShipBattleCard ·
SamidareBản mẫu:ShipBattleCard ·
UmikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
KawakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzukazeBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Asashio |
Asashio Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
MichishioBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
YamagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MinegumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArareBản mẫu:ShipBattleCard ·
KasumiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type A | Lớp Kagerou |
Kagerou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ShiranuiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KuroshioBản mẫu:ShipBattleCard ·
OyashioBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
YukikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AmatsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TokitsukazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
UrakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
IsokazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamakazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
TanikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
NowakiBản mẫu:ShipBattleCard ·
ArashiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HagikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
MaikazeBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkigumoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Yuugumo |
Yuugumo Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MakigumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KazagumoBản mẫu:ShipBattleCard ·
NaganamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
TakanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
FujinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HamanamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OkinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KishinamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AsashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
HayashimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
AkishimoBản mẫu:ShipBattleCard ·
KiyoshimoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Type B | Lớp Akizuki |
Akizuki Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TeruzukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzutsukiBản mẫu:ShipBattleCard ·
HatsuzukiBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type C | Lớp Shimakaze |
Shimakaze Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Type 1934 |
Z1 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Z3Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Maestrale |
Maestrale Bản mẫu:ShipBattleCard ·
LibeccioBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp J |
Jervis Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tashkent |
Tashkent Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp John C. Butler |
Samuel B. Roberts Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Fletcher |
Johnston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hạng nhẹ | Lớp Tenryuu |
Tenryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TatsutaBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kuma |
Kuma Bản mẫu:ShipBattleCard ·
TamaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KitakamiBản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagara |
Nagara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
IsuzuBản mẫu:ShipBattleCard ·
YuraBản mẫu:ShipBattleCard ·
NatoriBản mẫu:ShipBattleCard ·
KinuBản mẫu:ShipBattleCard ·
AbukumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Sendai |
Sendai Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JintsuuBản mẫu:ShipBattleCard ·
NakaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yuubari |
Yuubari Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Agano |
Agano Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NoshiroBản mẫu:ShipBattleCard ·
YahagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
SakawaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ooyodo |
Ooyodo Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gotland |
Gotland Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Duca degli Abruzzi |
Duca degli Abruzzi Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Giuseppe GaribaldiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp De Ruyter |
De Ruyter Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Perth |
Perth Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Atlanta |
Atlanta Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm phóng lôi | Lớp Kuma |
Kitakami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
OoiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KisoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tuần dương hạm hạng nặng | Lớp Furutaka |
Furutaka Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KakoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Aoba |
Aoba Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KinugasaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Myoukou |
Myoukou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
NachiBản mẫu:ShipBattleCard ·
AshigaraBản mẫu:ShipBattleCard ·
HaguroBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Takao |
Takao Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AtagoBản mẫu:ShipBattleCard ·
MayaBản mẫu:ShipBattleCard ·
ChoukaiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Admiral Hipper |
Prinz Eugen Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Zara |
Zara Bản mẫu:ShipBattleCard ·
PolaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Northampton |
Houston Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tuần dương hạm hàng không | Lớp Mogami |
Mogami Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MikumaBản mẫu:ShipBattleCard ·
SuzuyaBản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Tone |
Tone Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChikumaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm | Thiết giáp hạm nhanh | Lớp Kongou |
Kongou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HieiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KirishimaBản mẫu:ShipBattleCard ·
HarunaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Bismarck |
Bismarck Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Vittorio Veneto |
Littorio/Italia Bản mẫu:ShipBattleCard ·
RomaBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Iowa |
Iowa Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Gangut |
Gangut/Oktyabrskaya Revolyutsiya Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Richelieu |
Richelieu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm chậm | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nagato |
Nagato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MutsuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Yamato |
Yamato Bản mẫu:ShipBattleCard ·
MusashiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Queen Elizabeth |
Warspite Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nelson |
Nelson Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Thiết giáp hạm hàng không | Lớp Fusou |
Fusou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
YamashiroBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Ise |
Ise Bản mẫu:ShipBattleCard ·
HyuugaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm | Mẫu hạm hạng nhẹ | Lớp Houshou |
Houshou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |
Lớp Ryuujou |
Ryuujou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Kasuga Maru |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Taiyou |
Kasuga Maru Bản mẫu:ShipBattleCard ·
Shin'yoBản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shouhou |
Shouhou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuihouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiyou |
Hiyou Bản mẫu:ShipBattleCard ·
JunyouBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ryuuhou |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mogami |
Suzuya Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KumanoBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Casablanca |
Gambier Bay Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm tiêu chuẩn | Lớp Akagi |
Akagi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Kaga |
Kaga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Souryuu |
Souryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Hiryuu |
Hiryuu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp |Unryuu |
Unryuu Bản mẫu:ShipBattleCard ·
AmagiBản mẫu:ShipBattleCard ·
KatsuragiBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Graf Zeppelin |
Graf Zeppelin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Aquila |
Aquila Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Lexington |
Saratoga Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Essex |
Intrepid Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Ark Royal |
Ark Royal Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Mẫu hạm thiết giáp | Lớp Shoukaku |
Shoukaku Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ZuikakuBản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Taihou |
Taihou Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu ngầm | Lớp Kaidai VI |
I-168 Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Junsen 3 |
I-8 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Junsen AM |
I-13 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-14Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B1 |
I-19 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-26Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp B3 |
I-58 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp I-400 |
I-400 Bản mẫu:ShipBattleCard ·
I-401Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp S.T.V.3 |
Maruyu Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp IXC IXC U-boat |
U-511 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Ro-series |
Ro-500 Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Guglielmo Marconi |
Luigi Torelli/UIT-25/I-504 Bản mẫu:ShipBattleCard
Bản mẫu:ShipBattleCard Bản mẫu:ShipBattleCard | |||
Thủy phi cơ hạm | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Chitose |
Chitose Bản mẫu:ShipBattleCard ·
ChiyodaBản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Mizuho |
Mizuho Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Akitsushima |
Akitsushima Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Commandant Teste |
Commandant Teste Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Lớp Nisshin |
Nisshin Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu hậu cần | Tuàn dương huấn luyện | Lớp Katori |
Katori Bản mẫu:ShipBattleCard ·
KashimaBản mẫu:ShipBattleCard
| |
Tàu đổ bộ | Lớp Hei |
Akitsu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp R1 |
Shinshuu Maru Bản mẫu:ShipBattleCard
| |||
Tàu tiếp liệu tàu ngầm | Lớp Taigei |
Taigei Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu sửa chữa | Lớp Akashi |
Akashi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Tàu tiếp dầu | Lớp Kamoi |
Kamoi Bản mẫu:ShipBattleCard
| ||
Lớp Revised Kazahaya |
Hayasui Bản mẫu:ShipBattleCard
|