Kanmusu (艦娘 - Hạm Nương ) hay còn gọi là nữ hạm , cô gái hạm đội , fleet girl , fleet daughter ,... là các phiên bản nhân cách hoá của các chiến hạm hải quân trong thế chiến thứ hai, và cũng là lực lượng chiến đấu chính của người chơi trong game. Theo lời lý giải từ anime thì kanmusu là "những cô gái mang trong mình linh hồn của những chiến hạm trong quá khứ".
Và vì thế, các kanmusu hiện tại (và có lẽ là cả tương lai) đều là nữ. Hầu hết kanmusu trong game đều mang quốc tịch Nhật, và lấy hình tượng từ những chiến hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, tuy nhiên từ 3/2014 đã có 3 tàu Đức được thêm vào game là Z1 , Z3 và Bismarck .
Tính tới tháng 5/2015, kancolle có tổng cộng 156 kanmusu, trong đó có 149 tàu Nhật, 5 tàu Đức và 2 tàu Italia. Nếu xếp theo phân loại, có 70 khu trục hạm , 22 tuần dương hạm hạng nhẹ [1] , 19 tuần dương hạm hạng nặng [2] , 15 thiết giáp hạm [3] , 19 hàng không mẫu hạm (9 hạng nhẹ[4] , 9 tiêu chuẩn và 1 thiết giáp), 7 tàu ngầm cùng với 3 tàu thuộc loại riêng biệt[5] .
Thiết giáp hạm Yamato
Việc vẽ minh hoạ cho kanmusu được thực hiện bởi nhiều hoạ sĩ khác nhau (có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt trong nét vẽ). Gồm Shibafu , Yoshinori Shizuma , Konishi , Kuu Ro Kuro , Akemi Mikoto ,... Trong đó, Shimada Fumikane , người từng đảm nhiệm vai trò thiết kế nhân vật trong Strike Witches và Girls und Panzer , đã thiết kế và vẽ minh họa cho Taihou cùng 5 tàu của Kriegsmarine.
Tính cách và ngoại hình của các kanmusu cũng chịu nhiều ảnh hưởng từ những đặc điểm của các con tàu trong quá khứ. Ví dụ như Hibiki và Kongou thường xuyên đệm thêm vài câu tiếng Nga và tiếng Anh trong câu nói do Hibiki sau này được chuyển sang phục vụ cho Hải quân Soviet còn Kongou vốn được đóng tại nước Anh; chiếc tất chân của Yamato sau khi nâng cấp có chữ Hirihoukenten do đó là dòng chữ trên lá cờ được treo trong chuyến đi cuối cùng của thiết giáp hạm Yamato,...
Phân loại kanmusu [ ]
Loại tàu
Kí hiệu
Ghi chú
駆逐艦
(Kuchikukan)
Khu trục hạm
駆逐
DD
Nhanh nhẹn, ít tiêu tốn tài nguyên, chống ngầm; giáp và hoả lực yếu.
軽巡洋艦
(Keijunyoukan)
Tuần dương hạm hạng nhẹ
軽巡
CL
Đa dụng hơn, có thể trang bị pháo hạng trung.
重雷装巡洋艦
(Juuraisoujunyoukan)
Tuần dương hạm phóng lôi
雷巡
CLT
Là CL có thể trang bị Ko-hyoteki Kiểu A để phóng ngư lôi phủ đầu.
重巡洋艦
(Juujunyoukan)
Tuần dương hạm hạng nặng
重巡
CA
Mạnh hơn CL nhưng không thể tấn công tàu ngầm.
航空巡洋艦
(Koukuujunyoukan)
Tuần dương hạm hàng không
航巡
CAV
Có thể tấn công tàu ngầm nếu trang bị thủy phi cơ ném bom (Zuiun, etc).
戦艦
(Senkan)
Thiết giáp hạm
戦
BB
Tàu chiến chủ lực, có thể trang bị pháo hạng nặng, giáp dày, hoả lực mạnh. Không thể tấn công tàu ngầm và phóng ngư lôi.
Thiết giáp hạm nhanh
FBB: Chỉ bao gồm lớp Kongou , lớp Littorio , Iowa và Bismarck .
航空戦艦
(Koukuusenkan)
Thiết giáp hạm hàng không
航戦
BBV
Có thể tấn công tàu ngầm nếu trang bị thủy phi cơ ném bom (Zuiun, etc).
正規空母
(Seikikuubo)
Mẫu hạm tiêu chuẩn
空母
CV
Tấn công kẻ địch bằng máy bay, có thể tham gia không chiến. Phải trang bị máy bay ném bom để có thể tấn công và không thể đánh đêm, không thể phóng máy bay khi bị thương trung bình trở lên. Tầm ngắm ngắn (trừ Zuikaku và Shoukaku có tầm ngắm trung bình)
装甲空母
(Soukoukuubo)
Mẫu hạm thiết giáp
装母
CVB: Hiện tại có Taihou và Lớp Shoukaku đã nâng cấp . Có thể tấn công ngay cả khi bị thương trung bình.
軽空母
(Keikubo)
Mẫu hạm hạng nhẹ
軽母
CVL
Yếu hơn so với CV nhưng có thể trang bị thủy phi cơ ném bom (Zuiun, etc), có tầm ngắm trung bình.
水上機母艦
(Suijoukibokan)
Tàu phóng thuỷ phi cơ
水母
AV
Dạng ban đầu của chị em Chitose . Có thể tham gia vào giai đoạn của trận chiến nếu trang bị đúng.
潜水艦
(Sensuikan)
Tàu ngầm
潜
SS
Chỉ có thể tấn công trong giai đoạn phóng ngư lôi và dạ chiến. Không thể bị tấn công bởi những tàu không có ASW.
潜水空母
(Sensuikuubo)
Tàu ngầm hàng không
潜母
SSV
Là SS có thể trang bị thủy phi cơ (trinh sát hoặc ném bom).
ドック型揚陸艦
(Dokkugatayourikukan)
Tàu tấn công đổ bộ
揚陸
LSD
Hiệu tại chỉ có duy nhất Akitsumaru .
工作艦
(Kousakukan)
Tàu sửa chữa
工
AR
Chỉ có duy nhất Akashi . Có thể sửa chữa những tàu bị thương nhẹ trở xuống khi đặt làm kì hạm.
潜水母艦
(Sensuibokan)
Tàu tiếp liệu tàu ngầm
潜母艦
AS
Hiện tại chỉ có duy nhất Taigei .
補給油艦
(Hokyuuyukan)
Tàu chở dầu
補給
AO
Hiện tại chỉ có duy nhất Hayasui . Có thể sử dụng sau khi nâng cấp.
練習巡洋艦
( Renshuujunyoukan)
Tuần dương hạm luyện tập
練習
CT
Tăng điểm kinh nghiệm trong PvP. Ngoài ra tính năng tương tự CL nhưng yếu hơn. Hiện có Kashima và Katori
Độ hiếm [ ]
Dựa vào màu nền để phân loại
Trên cùng bên trái : Thường gặp
Phía dưới bên phải : Hiếm
Lưu ý: Biểu tượng huy hiệu góc trên bên trái cũng có thể xác định được độ hiếm.
Lồng tiếng [ ]
Seiyuu
Kanmusu
Akasaki Chinatsu
Zara , Juujun Seiki boss đặc biệt, Pola , Aquila
Bridcut Sarah Emi
Maikaze , Hatsukaze ,Yuubari , Suzuya , Kumano
Chinami Hashimoto
Iowa , Chuusuu Seiki boss đặc biệt
Endou Aya
Bismarck , Z1 , Z3
Fujita Saki
Akagi , Fusou , Yamashiro , Kagerou , Shiranui , Kuroshio , Yukikaze , Tokitsukaze , Kubou Seiki (Oni) , Kubou Seiki (Hime) boss đặc biệt
Hayami Saori
Graf Zeppelin , Hagikaze , Keijun Seiki , Sensui Seiki , Kuchiku Suiki
Hayasaka Kozue (早坂梢)
Sazanami , Akebono , Ushio , Oboro
Hidaka Rina
Ryuujou , Mutsuki , Kisaragi , Satsuki , Minazuki , Fumizuki , Nagatsuki , Kikuzuki , Mikazuki , Mochizuki , Yayoi , Uzuki
Horie Yui
Asagumo , Yamagumo , Amagi , Tàu tiếp tế Mamiya , Tàu tiếp tế Irako , Kuubo Seiki boss đặc biệt
Iguchi Yuka
Kaga , Tone , Chikuma , Tenryuu , Tatsuta , Nagara , Isuzu , Natori
Ise Mariya
I-401
Ishigami Shizuka (石上静香)
Umikaze , Kawakaze , Mizuho , Suibo Seiki boss đặc biệt
Hondo Kaede
Oyashio
Kanemoto Hisako
Kiyoshimo , Hayashimo , Harusame , Hoppou Seiki boss đặc biệt
Kawasumi Ayako
Unryuu , Isokaze , Ooyodo , Chuukan Seiki boss đặc biệt
Kayano Ai
Asashimo , Katori , U-511/Ro-500 , Keijun Suiki boss đặc biệt, Senkan Suiki boss đặc biệt
Kitou Akari (鬼頭明里)
Kazagumo , Libeccio , Hikoujouki boss đặc biệt trong Sự kiện mùa hè 2015 , Okinami
Kobayashi Motoko
Hatsuharu , Nenohi , Wakaba , Hatsushimo
Komatsu Mana (小松真奈)
Zuihou , Hamakaze , Tanikaze , Urakaze
Komatsu Mikako (小松未可子)
Akitsushima , Teruzuki , Hakuchi Suiki boss đặc biệt, Boukuu Seiki boss đặc biệt
Kuno Misaki (久野美咲)
Littorio/Italia , Roma , Takanami , Kouwan Suiki boss đặc biệt
Misato (味里)
Musashi , I-19 , I-8 , Hikoujouki boss đặc biệt, Senkan Seiki boss đặc biệt
Miyagawa Wakana (宮川若菜)
Chitose , Chiyoda , Asashio , Ooshio , Michishio , Arashio , Arare , Kasumi
Nakajima Megumi
Mikuma , I-168 , I-58 , Kinugasa , Hatsuzuki , Shuusekichi Seiki boss đặc biệt
Nomizu Iori
Shoukaku , Zuikaku , Kinu , Abukuma , Hayasui , Những boss đặc biệt (敵巨大母艦, 鬼, 姫, 戦鬼, 戦姫)
Noto Mamiko
Taihou , Akitsu Maru , Maruyu , Harukaze , Lycoris Seiki boss đặc biệt
Ogura Yui
Amatsukaze , Taigei/Ryuuhou , I-26 , Kouwan Seiki boss đặc biệt, Ritou Seiki boss đặc biệt
Ootsubo Yuka
Ise , Hyuuga , Furutaka , Kako , Ooi , Kitakami , Hiyou , Junyou
Ozawa Ari
Akizuki , Prinz Eugen , Nowaki , Kuchiku Seiki boss đặc biệt, Kubou Suiki boss đặc biệt
Sakakibara Yoshiko (榊原良子)
Hikoujouki boss đặc biệt (anime), Chuukan Seiki boss đặc biệt (anime)
Sakura Ayane
Nagato , Mutsu , Shimakaze , Kuma , Tama , Kiso , Sendai , Jintsuu , Naka
Suzaki Aya
Mogami , Houshou , Aoba , Akatsuki , Hibiki/Верный , Ikazuchi , Inazuma
Taketatsu Ayana
Yamato , Akigumo , Yuugumo , Makigumo , Naganami
Taneda Risa
Myoukou , Nachi , Ashigara , Haguro , Shouhou , Samidare , Suzukaze , Akashi
Tanibe Yumi (タニベ ユミ)
Yura , Shigure , Murasame , Yuudachi , Shiratsuyu
Touyama Nao
Kongou , Hiei , Haruna , Kirishima , Takao , Atago , Maya , Choukai , Ayanami , Shikinami
Uesaka Sumire
Souryuu , Hiryuu , Fubuki , Shirayuki , Hatsuyuki , Miyuki , Murakumo , Isonami
Yamada Yuki (山田悠希)
Agano , Noshiro , Yahagi , Sakawa
Uchida Shū
Warspite
Shiraki Nao
Samuel B. Roberts
Minh hoạ [ ]
Minh hoạ
Kanmusu
Akira (アキラ)
Boss đặc biệt Hakuchi Seiki (Oni) , Hakuchi Seiki (Hime) , Hikoujou Hime , Mizuho , Hoppou Seiki boss đặc biệt
Amemiya Chiyou (雨宮千遥 )
Samidare , Suzukaze
Ayaki (彩樹 )
Tenryuu , Tatsuta , Murakumo , Hatsuharu , Nenohi
bob
Sendai , Jintsuu , Naka , Myoukou , Nachi , Ashigara , Haguro , Tone , Chikuma , Shouhou
drew
Oboro , Akebono , Sazanami , Ushio , NPC hướng dẫn
Fujikawa (藤川)
Kinugasa , Akigumo , Yuugumo , Makigumo , Naganami , Ooyodo , Mamiya, NPC báo lỗi, Akashi , Ooyodo , Hayashimo , Kiyoshimo , Irako, Asagumo , Yamagumo , Asashimo , Takanami , Kazagumo , Okinami
hatsuko (ハツ子 )
Aoba
JiJi (じじ )
Littorio/Italia , Roma , Libeccio , Zara , Pola , Aquila
Konishi (コニシ )
Kongou , Hiei , Haruna , Kirishima , Asashio , Ooshio , Michishio , Arashio , Arare , Kasumi , Kagerou , Shiranui , Kuroshio , Shoukaku , Zuikaku , Yura , Kinu , Abukuma , Yuubari , Zuihou , Suzuya , Kumano , Maikaze , Hatsukaze , Agano , Noshiro , Yahagi , Sakawa , Nowaki , Hayasui , Arashi , Hagikaze , Oyashio , Warspite
Kujou Ichiso (玖条イチソ )
Shiratsuyu , Shigure , Murasame , Yuudachi , Taigei/Ryuuhou , Harusame , Umikaze , Kawakaze
Kusada Souta (草田草太 )
Mutsuki , Kisaragi , Yayoi , Uzuki , Minazuki
Kuu Ro Kuro (くーろくろ )
Ryuujou , Nagara , Isuzu , Natori , Chitose , Chiyoda , Hiyou , Junyou , Akitsu Maru , Maruyu , Unryuu , Amagi , Katsuragi , I-26
Mikoto Akemi (みことあけみ )
Takao , Atago
Oguchi (おぐち )
Tất cả các kẻ địch cơ bản
Parsley (パセリ )
Maya , Choukai , Hamakaze , Tanikaze , Urakaze , Isokaze , Katori , Kashima , Kamikaze , Harukaze
Rikka (六花)
Fusou , Yamashiro
Shibafu (しばふ )
Akagi , Kaga , Souryuu , Hiryuu , Ise , Hyuuga , Fubuki , Shirayuki , Hatsuyuki , Miyuki , Isonami , Ayanami , Shikinami , Ooi , Kitakami , Houshou , Mogami , Mikuma , I-401
Shimada Humikane (島田フミカネ ) (Twitter )
Taihou , Bismarck , Z1 , Z3 , Prinz Eugen , U-511/Ro-500 , Graf Zeppelin
Shizuma Yoshinori (しずまよしのり )
Nagato , Mutsu , Yukikaze , Shimakaze , Yamato , Musashi , Amatsukaze , Tokitsukaze , Akizuki , Akitsushima , Teruzuki , Boukuu Seiki , Hatsuzuki , Iowa
Shobon (ショボン )
I-168 , I-58 , I-19 , I-8
UGUME
Kuma , Tama , Kiso , Furutaka , Kako
Yadokari (やどかり )
Satsuki , Fumizuki , Nagatsuki , Kikuzuki , Mikazuki , Mochizuki , Akatsuki , Hibiki/Верный , Ikazuchi , Inazuma , Wakaba , Hatsushimo
zeco
Samuel B. Roberts
Chú thích [ ]