Kancolle Việt Wiki
Register
Advertisement
Số.126 WG42 (Wurfgerät 42)
WG42 (Wurfgerät 42)
Trang bị đối đất Trang bị đối đất
Thông tin
Tác động
Icon Gun p2+1 Icon Armor p2-1 Icon Range p2Ngắn
Giá phá dỡ
Fuel1 Ammo4 Steel2 Bauxite1
Loại tàu trang bị
DE DD
LHA CL
CLT CT
CA CAV
BB BBV
FBB AV
CVL CV
CVB SS
SSV AS
AR AO


Giới thiệu[]

"WG 42", tên lửa hạm-đối-đất, hạm-đối-hạm được phát triển tại nước ngoài.
Cũng từng được lắp trên tàu ngầm U-boat, và từng thực sự được đưa vào sử dụng. Tuy khó có thể bắn chính xác, nhưng lại có thể khai hỏa từ bên dưới mặt nước nông.
Được xem là tên lửa hạm-đối-đất đầu tiên dành cho tàu ngầm, hiệu quả của nó chủ yếu đạt được khi tấn công mặt đất.

Trong game[]

  • Không thể chế tạo.
  • Trang bị có sẵn của U-511.
  • Phần thưởng khi hoàn thành map E-3 Sự kiện mùa đông 2015 mức A (甲) hoặc mức B (乙) và map E-2 sự kiện mùa xuân 2015 mức khó(甲).
  • Trên tờ Comptiq số ra tháng 3 có thuật lại một câu đầy ẩn ý về trang bị này: "Tuy không được sử dụng đến trong sự kiện mùa đông lần này, nhưng đây chính là..."
  • Khi lắp trang bị này sẽ có ảnh hưởng tới sát thương khi tấn công những boss triên đất liền (Hoppou Seiki,...), ảnh hưởng có tác dụng cả ban đêm.
    • Mặc dù đạn kiểu 3 cũng được xem là trang bị đối đất, nhưng điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 thiết bị này là, WG 42 có thể trang bị cho tàu cỡ nhỏ (DD, CL,...) còn đạn kiểu 3 lại chỉ lắp được cho tàu cỡ lớn (CA, BB,...).
      • Tàu ngầm cũng có thể lắp được WG 42, mặc dù bình thường thì tàu ngầm không thể tấn công boss trên mặt đất. Tuy nhiên, vì sát thương đối đất chỉ phụ thuộc vào chỉ số hoả lực, mà hoả lực của tàu ngầm thì quá thấp, cho nên điều này không có nhiều ý nghĩa cho lắm.
    • Trang bị này gây thêm một lượng sát thương nhỏ lên boss mặt đất vào cả ban ngày và trận đêm. Khi tấn công boss mặt đất, các kiểu tấn công đặc biệt không được cho phép, và kiểu tấn công sẽ đổi thành gần giống như khi tấn công tàu ngầm. Không như chống tàu ngầm,tàu trang bị WG42 không tập trung vào boss mặt đất mà vẫn sẽ chọn một mục tiêu bất kì để tấn công như bình thường.

Thử nghiệm cho thấy trang bị này giúp tăng chỉ số hỏa lực lên khoảng 75-76 điểm khi tấn công boss mặt đất.

Thông tin bên lề[]

  • Là phiên bản cải tiến để phóng dưới nước của đạn rocket lục quân Đức. Từ "Wurfgerät 42" nghĩa đen là "Máy phóng 42", tức "Máy phóng (rocket) Kiểu 1942".
    • Bằng cách sử dụng động cơ rocket có thể hoạt động trong môi trường thiếu không khí, khiến cho việc phóng từ dưới nước trở nên khả thi.
  • Nguyên bản là đạn phản lực 30cm Wurfkorper Spreng 42[1] được lắp trên giá phóng kim loại Schweres Wurfgerat 41.
  • Được coi là nằm trong dự án tàu ngầm tên lửa của Đức quốc xã, một ý tưởng có thể nói là đi trước thời đại. Ban đầu được dự định sẽ dùng để tấn công các hải cảng và địa phận của Mỹ. Việc bắn thử với độ sâu 12m (một số nguồn nói là 15) đã thành công, tuy nhiên kế hoạch bị chậm trễ do Kriegsmarine muốn phát triển một loại đạn mới chứ không phải đạn cải tiến của lục quân. Trong khi đó, phía Đồng minh cũng tăng cường khả năng chống ngầm và đẩy lùi tầm hoạt động của U-boat ra xa chính quốc Mỹ khiến việc đánh bom New York bị hủy bỏ[2].
  • Mặc dù mang danh là "tên lửa" dành cho tàu ngầm, nhưng thực chất Wurfgerät 42 cũng chỉ là pháo phản lực bắn loạt được cải tiến. Tầm bắn của nó chỉ có khoảng một vài km, không thể so sánh với những dàn VSL dành cho tàu ngầm hiện đại.

Xem thêm[]

Tác dụng của WG42 trên  Northern Princess

WG42 vs Đạn kiểu 3

Danh sách thiết bị
Pháo chính Nhỏ

Pháo đơn 12cm (Kai Ni · Pháo 2 nòng 120mm · Pháo đơn 12.7cm · Pháo 2 nòng 12.7cm (Mẫu A Kai Ni · Mẫu B Kai Ni · Mẫu C Kai 2 · Mẫu D Kai Ni· Pháo 2 nòng QF 4.7inch Mk.XII Kai · Pháo 2 nòng 130mm B-13

AA

Pháo cao xạ 12cm · Pháo cao xạ 1 nòng 12.7cm (Mẫu sau) · Pháo cao xạ 2 nòng 10cm(+ Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm (Mẫu sau · Mẫu A Kai 3 + Trang bị cao xạ · Mẫu B Kai 4 + Trang bị cao xạ· Pháo cao xạ đơn nòng 5inch Mk.30 (Kai · Kai + GFCS)

Vừa

Pháo đơn 14cm · Pháo 2 nòng 14cm (Pháo 2 nòng 14cm Kai · Pháo bắn nhanh 2 nòng 15cm Bofors Mk.9 mẫu 1938 (+ Pháo đơn Mk.10· Pháo 2 nòng 15.2cm (Kai· Pháo 2 nòng 15.2cm Bofors Mẫu 1930 · Pháo bắn nhanh 3 nòng 152mm/55 (Kai· Pháo bắn nhanh 2 nòng 6 inch Mk.XXI · Pháo 3 nòng 15.5cm (chính) (Kai· Pháo 2 nòng 20.3cm (Số 2 · Số 3· Pháo 2 nòng 20.3cm SKC34 · Pháo 2 nòng 203mm/53 · Pháo 3 nòng 8 inch Mk.9 (mod2

AA

Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung) · GFCS Mk37 + Pháo lưỡng dụng 2 nòng 5 inch (lắp tập trung))

Lớn

Pháo 3 nòng 30.5cm (Kai· Pháo 2 nòng 35.6cm (Kai · Kai Ni · Nguyên mẫu · Ngụy trang · Pháo 3 nòng (Ngụy trang) Kai· Pháo 2 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 38.1cm Mk.I (Mk.I/N Kai· Pháo 3 nòng 381mm/50 (Kai· Pháo 4 nòng 38cm (Kai· Pháo 2 nòng 16 inch (Mk.I · Mk.V · Mk.VIII Kai· Pháo 2 nòng 41cm (Kai Ni· Pháo 3 nòng 41cm Nguyên mẫu (Kai · Kai Ni· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.7 (Mk.7+GFCS· Pháo 3 nòng 16 inch Mk.I (+ AFCT Kai · Kai + FCR mẫu 284· Pháo 2 nòng 46cm Nguyên mẫu · Pháo 3 nòng 46cm (Kai· Pháo 2 nòng 51cm (Nguyên mẫu)

Pháo phụ

Pháo 2 nòng 15cm · Pháo đơn 15.2cm · Pháo 3 nòng 15.2cm · Pháo tốc xạ 3 nòng OTO 152mm · Pháo 3 nòng 15.5cm (phụ) (Kai)

AA

Pháo cao xạ 8cm (+ Súng máy bổ sung· Pháo cao xạ 2 nòng 10cm (Bệ pháo) · Pháo 2 nòng 10.5cm · Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm · Pháo cao xạ đơn 5inch

AAFD

Pháo cao xạ 2 nòng 12.7cm + Trang bị cao xạ · Pháo cao xạ đơn 90mm · Pháo 2 nòng 5inch Mk.28 mod.2 · Pháo cao xạ 10cm Kai + Bổ sung súng máy phòng không

Phòng không Súng máy

Súng máy 7.7mm · Súng máy 12.7mm · 2cm Flakvierling 38 · Súng máy 25mm (2 nòng · 3 nòng · 3 nòng lắp tập trung· 3.7cm FlaK M42 · Súng máy 40mm Kiểu HI 2 nòng · Pháo phản lực 30 ống 12cm (Kai 2· Pháo tự động 4 nòng Bofors 40mm · Pháo 8 nòng QF 2-pounder Pom-pom · Pháo phản lực 20 ống UP 7 inch

Trang bị cao xạ

Trang bị cao xạ Kiểu 91 · Trang bị cao xạ Kiểu 94

Ngư lôi Thường

Ngư lôi O2 mũi tàu 53cm · Ngư lôi 2 ống 53cm · Ngư lôi 3 ống 533mm · Ngư lôi 5 ống 533mm (mẫu trước) · Ngư lôi 3 ống 61cm · Ngư lôi 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm · Ngư lôi O2 4 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 5 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm · Ngư lôi O2 3 ống 61cm Mẫu sau · Ngư lôi O2 6 ống 61cm Nguyên mẫu ·

Dành cho tàu ngầm

Ngư lôi mũi tàu ngầm 53cm (8 ống) · Ngư lôi O2 Kiểu 95 Kai dạng FaT Nguyên mẫu · Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống) · Sóng âm viên tinh nhuệ + Ngư lôi mũi tàu ngầm mẫu sau (6 ống)

Midget Sub

Kouhyouteki A · Kouhyouteki C

Máy bay (CV) Tiêm kích

Máy bay tiêm kích Kiểu 96(Kai· Zero(Mẫu 21((Tinh nhuệ) · (Tiểu đội Iwamoto)· Mẫu 32(Tinh nhuệ· Mẫu 52((Tinh nhuệ) · 52A (Tiểu đội Iwamoto) · 52C (Tiểu đội Iwai)· Mẫu 52C (Không đội 601) · Mẫu 53(Đội Iwamoto)· Reppuu (Nguyên Mẫu - Mẫu Sau) · (Nguyên mẫu- Tiêm kích hạm) · Mẫu 11 · Không đội 601· Reppuu Kai Ni · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) · Shinden Kai · Shiden(Kai 2 · Kai 4· Bf 109T Kai · Fw 190T Kai · Re.2001 OR Kai · Re.2005 Kai‎ · WildCat F4F(F4F-3 · F4F-4· Hellcat F6F(F6F-3 · F6F-5· Fulmar · Seafire Mk.III Kai · XF5U

Đêm

F6F-3N · F6F-5N · Reppuu Kai Ni Mẫu E · (Chiến đội 1/Tinh nhuệ) ·

Ném lôi

Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 (Tinh nhuệ · Đội 931 · (Không đội 931/Tinh nhuệ)  · Đội Tomonaga · Đội Murata· Tenzan (Đội 601 · Đội 931 · Mẫu 12/Đội Tomonaga · Mẫu 12/Đội Murata· Ryuusei (Kai · Đội 601· Re.2001 G Kai‎ · TBD · Swordfish(Mk.II/Tinh nhuệ · Mk.III/Tinh nhuệ· TBF

Đêm

TBM-3D · Máy bay ném ngư lôi Kiểu 97 Kai Loại 3 Mẫu E Nguyên mẫu (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)  · Tenzan Mẫu 12 A Kai (với Radar trên không Kiểu 6 Kai) (Tinh nhuệ)

Ném bom bổ nhào

Máy bay ném bom bổ nhào Kiểu 99 (Tinh nhuệ · Đội Egusa· Suisei (Mẫu 12A((Không đội 634/Bom kiểu 3) · (Bom quang điện kiểu 31)· Đội Egusa · Đội 601 · Mẫu 22 - Không đội 634 · Mẫu 22 - Không đội 634/Tinh nhuệ· Máy bay tiêm kích-ném bom Kiểu 0 Mẫu 62 (Đội Iwai· Máy bay tiêm kích Kiểu 0 Mẫu 63 (Tiêm kích-Ném bom) · Nanzan nguyên mẫu · Ju 87C(Kai · Kai Ni (+ KMX)· Kai Ni (+ KMX/Tinh nhuệ) · SBD · Skua · F4U-1D · FM-2 · Re.2001 CB Kai

Trinh sát

Saiun (Đông đảo Caroline · Đội trinh sát 4· Máy bay trinh sát Kiểu 2 · Keiun Nguyên mẫu (Mẫu trinh sát hạm)

Thủy phi cơ Tàu bay

Tàu bay Kiểu 2 · PBY-5A Catalina

Trinh sát

Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 0 (Mẫu 11B · Mẫu 11B/Tinh nhuệ· Thủy phi cơ quan sát Kiểu 0 · Ar196 Kai · OS2U · Shiun · Thủy phi cơ trinh sát Kiểu 98 (Trinh sát đêm) · Thủy phi cơ trinh sát Ro.43 · S9 Osprey · Swordfish Mk.II Kai (Trinh sat hạm) · Fairey Seafox

Ném bom

Zuiun (Kai Ni (Không đội 634) · Tinh nhuệ) (Đội 631 · Đội 634 · Đội 634/Tinh nhuệ · Mẫu 12 · Mẫu 12/Đội 634· Seiran Nguyên mẫu (Đội 631· Laté 298B · Swordfish (Thủy phi cơ) (Mk.II · Mk.II/Tinh nhuệ)

Tiêm kích

Thủy phi cơ chiến đấu Ro.44 (Bis · Thủy phi cơ chiến đấu Kiểu 2 Kai (Tinh nhuệ· Kyoufuu Kai

Máy bay tấn công từ mặt đất Tấn công

Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 96 · Máy bay tấn công từ mặt đất Kiểu 1(Không đội Nonaka · Mẫu 22A · Mẫu 34· Ginga

Tuần tiễu Toukai (Nguyên mẫu · Đội 901)
Tiêm kích Đánh chặn

Raiden · Shinden(Mẫu 11 · Kai Mẫu 21 · Không đoàn 343· Reppuu Kai · (Không đội 352/Tinh nhuệ) · Shuusui (Nguyên mẫu· Me 163B

IJA/Foreign

Hayabusa Mẫu 1 (Kiểu II · Kiểu II (Không đội 64) · Kiểu III A · Kiểu III A (Không đội 54)· Máy bay tiêm kích Kiểu 3 Hien(244 · Mẫu 1D· Máy bay tiềm kích Hayate kiểu 4 · Spitfire (Mk.I · Mk.V · Mk.IX (Tinh nhuệ))

LBAA-IJA Máy bay tiêm kích ném bom Hayabusa Kiểu 1 Mẫu III Kai (Không đội 65)
Trinh sats Máy bay trinh sát từ mặt đất Kiểu 2((tinh nhuệ)
Máy bay phản lực Tiêm kích-bom

Jet Keiun Kai · Kikka Kai

Vũ khí chống ngầm Tuần tiễu

Trực thăng quan sát Kiểu Ka · Trực thăng quan sát Kiểu O Kai (Ni· S-51J (Kai·
Máy bay theo dõi/liên lạc Kiểu 3

Depth Charge Projector Bom chống tàu ngầm Kiểu 94 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 3 ·

Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai · Pháo cối 12cm Kiểu 2 Kai lắp tập trung

Additional Bom chống tàu ngầm Kiểu 95 · Bom chống tàu ngầm Kiểu 2 ·
Sonar

Máy định vị sóng âm Kiểu 93 · Máy định vị sóng âm Kiểu 3 · Máy định vị sóng âm Kiểu 0 · Máy định vị sóng âm Kiểu 4 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 124 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 · Máy định vị sóng âm ASDIC kiểu 144/147 + HF/DF

Đạn

Đạn kiểu 3 (Kai· Đạn xuyên giáp Kiểu 91 · Đạn xuyên giáp Kiểu 1

Anti-Ground WG42 (Wurfgerät 42) ·

Pháo phản lực hạm đối đất 20cm Kiểu 4 (lắp tập trung)

Tàu vận chuyển và đổ bộ Tàu đổ bộ

Thuyền Daihatsu · Daihatsu đặc biệt · Thuyền Daihatsu (xe tăng hạng trung Kiểu 89 & lục chiến đội) · Tàu đổ bộ Daihatsu đặc biệt (Trung đoàn thiết giáp số 11)

Tank Thuyền máy đặc biệt Kiểu 2
Drum Thùng chuyên chở
Radar Phòng không loại nhỏ Radar phòng không Kiểu 13 (Kai· Radar SG(mẫu trước) · GFCS Mk.37
Phòng không loại lớn Radar phòng không Kiểu 21 (Kai·

Radar phòng không Kiểu 42 · Máy định tầm kép 15m + Radar Kiểu 21 Kai 2 · Radar FuMO25 · Radar phòng không SK · Radar phòng không SK & SG

Bề mặt loại nhỏ

Radar bề mặt Kiểu 22 (Kai 4 · Kai 4(Mẫu sau được điều chỉnh)· Radar bề mặt Kiểu 33

Bề mặt loại lón Radar bề mặt Kiểu 32 (Kai)
Tàu ngầm

Radar và kính tiềm vọng dành cho tàu ngầm · Radar và định vị vô tuyến dành cho tàu ngầm (E27)

Động cơ Turbine Tuabin hơi nước cải tiến
Nồi hơi

Nồi hơi tăng cường · Nồi hơi nhiệt, áp cao kiểu mới

Đai tàu

Đáy tàu chống ngư lôi (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi (Lớn) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Trung bình) · Đáy tàu chống ngư lôi kiểu mới (Lớn) · Vách ngăn bảo vệ dưới nước Kiểu Pugliese · Arctic Camouflage (+ Arctic Equipment)

Trang bị đêm

Đèn rọi (50cm Kiểu 96· Pháo sáng ·

Trang bị hỗ trợ

Đội sửa chữa khẩn cấp · Nữ thần sửa chữa khẩn cấp · Lương thực chiến đấu · Cá thu đao đóng hộp · Tiếp tế trên biển

Khác

Phòng chỉ huy Hạm đội (đơn· Thợ bảo trì máy bay trên hạm · Quan sát viên lành nghề · Vật phẩm mở rộng · Động cơ kiểu Ne · Bản thiết kế công nghệ mới dành cho phi cơ · Đội xây dựng · Bệ phóng máy bay trên sàn đáp Nguyên mẫu · Nguyên liệu cải tiến pháo kiểu mới · Nguyên liệu nâng cấp trang bị hàng không mô hình mới · Nhân viên hàng không đêm (+ nhân viên sàn đáp· Tiếp tế tạm thời

Chú thích[]

<references>

  1. Loại đạn dành cho 30 cm Nebelwerfer 42 (30cm NbW 42)Wurfrahmen 40 (còn được gọi là Stuka-zu Fuss (Stuka đi bộ) hay Heulende Kuh (bò rống)). Đây là các loại pháo phản lực phóng loạt của Đức quốc xã, so với đối thủ bên kia chiến tuyến - dàn BM-13 "Katyusha" trứ danh của Hồng quân Liên Xô, thì chúng có đầu đạn lớn và nặng hơn, sức công phá mạnh hơn, nhưng tầm bắn lại thua xa BM-13 và cũng kém nổi tiếng hơn (có lẽ vì chúng là vũ khí của phe thua cuộc).
  2. Tuy nhiên, kế hoạch này vẫn tiếp tục sau đó và đạt được một số thành tích nhất định khi chống lại hạm đội Soviet. Thậm chí, sau này người ta còn định mang cả tên lửa V-1 và V-2 lên tàu ngầm, nhưng tất cả đều kết thúc năm 1945 cùng với chiến tranh. Mặc dù vậy, hệ thống ngắm bắn tàu mặt nước bằng tên lửa đối hạm đã được hoàn thành và lắp đặt trên chiếc cuối cùng của lớp XXI, tuy nhiên đạn của nó vẫn đang trong quá trình phát triển, cho tới khi chiến tranh kết thúc.
Advertisement